Ban chỉ huy quân sự cấp xã là gì? Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm những gì?
Ban chỉ huy quân sự cấp xã là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định như sau:
Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
1. Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã. Thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm:
a) Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
b) Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;
c) Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;
d) Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã.
Ngoài ra, thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm:
(1) Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
(2) Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;
(3) Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;
(4) Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Ban chỉ huy quân sự cấp xã là gì? Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm những gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị dân quân thường trực
1. Tiêu chuẩn, định mức cơ bản trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định trang thiết bị nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cho phù hợp.
3. Hằng ngày, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị dân quân thường trực được cấp 01 số Báo Quân đội nhân dân.
Địa phương bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực; cơ quan, tổ chức bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức mình.
Như vậy, tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP. Tải về
Ban chỉ huy quân sự cấp xã có được tổ chức hội thi hội thao, diễn tập cho dân quân ở cấp xã không?
Căn cứ theo điểm d khoản 3 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định như sau:
Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
...
3. Ban chỉ huy quân sự cấp xã có chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quốc phòng và kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
c) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
d) Tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền;
đ) Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền;
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác quốc phòng địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Thôn đội trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho cấp ủy, chi bộ thôn lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở thôn; quản lý, chỉ huy trực tiếp dân quân thuộc quyền; phối hợp thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
5. Chính phủ quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng; tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Như vậy, Ban chỉ huy quân sự cấp xã sẽ có nhiệm vụ tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi hội thao diễn tập cho dân quân ở cấp xã.
Bên cạnh đó, Ban chỉ huy quân sự cấp xã còn chỉ huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ 2019, quy định khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền.









Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chi tiết lịch diễu binh 27 4 đầy đủ? Lịch diễu binh 27 4 tại các tuyến đường nào? Cấm các tuyến đường nào?
- Lịch cấm xe tải vào TP HCM ngày lễ 30 4 2025 cập nhật mới nhất? Tuyến đường xe tải bị cấm vào TPHCM dịp lễ 30 4 là đường nào?
- Biểu diễn máy bay 30 4 ở đâu? Lịch tập luyện diễu binh 30 4, cấm xe 30 4 TPHCM? Lịch diễn tập máy bay TPHCM?
- Thủ tục điều chỉnh bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa mới nhất 2025 thực hiện như thế nào?
- Mẫu Biên bản kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra giám sát và thi hành kỷ luật Đảng đối với chi bộ?