Bảng ký hiệu Diện xét tốt nghiệp chi tiết dùng điền Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT?

Bảng ký hiệu Diện xét tốt nghiệp chi tiết dùng điền Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT? Công thức xét công nhận tốt nghiệp theo Diện xét tốt nghiệp? Quy định về Công nhận tốt nghiệp THPT?

Bảng ký hiệu Diện xét tốt nghiệp chi tiết dùng điền Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT?

Diện xét tốt nghiệp hay còn gọi là diện ưu tiên xét công nhận tốt nghiệp THPT là việc phân loại giữa các thí sinh được cộng điểm ưu tiên và các thi sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên trong việc xét công nhận tốt nghiệp THPT.

Trong đó, Diện xét tốt nghiệp/ diện ưu tiên xét công nhận tốt nghiệp THPT gồm Diện 1, Diện 2, Diện 3, cụ thể:

- Thí sinh Diện 1 là những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên

- Thí sinh Diện 2 và Diện 3 được cộng điểm ưu tiên.

(Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT)

Bảng ký hiệu Diện xét tốt nghiệp chi tiết dùng điền Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT

Tên Diện

Điểm ưu tiên

Đối tượng

Diện 1

(Diện Bình thường)

Không được cộng điểm ưu tiên

Những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên

Ký hiệu: D1

Diện 2

Cộng 0,25 điểm

(1) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX)

Ký hiệu: D2-TB2

(2) Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động

Ký hiệu: D2-TB2

(3) Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động

Ký hiệu: D2-CAH

(4) Người dân tộc thiểu số

Ký hiệu: D2-TS2

(5) Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ- TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT

Ký hiệu: D2-VS2

(6) Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học

Ký hiệu: D2-CHH

(7) Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX)

Ký hiệu: D2-T35

Diện 3

Cộng 0,5 điểm

(1) Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương

Ký hiệu: D3-TS3

(2) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX)

Ký hiệu: D3-TB3

(2) Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

(3) Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Ký hiệu: D3-CLS

Cơ sở pháp lý:

- Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT

- Mẫu Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT

Bảng ký hiệu Diện xét tốt nghiệp chi tiết dùng điền Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT?

Bảng ký hiệu Diện xét tốt nghiệp chi tiết dùng điền Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT? (Hình từ Internet)

Công thức xét công nhận tốt nghiệp theo Diện xét tốt nghiệp?

Công thức xét công nhận tốt nghiệp theo Diện xét tốt nghiệp được quy định tại Điều 44 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

Công thức xét công nhận tốt nghiệp

Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN) gồm:

(1) Điểm các môn thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN;

(2) Điểm trung bình các năm học ở cấp THPT (ĐTB các năm học) được tính theo công thức dưới đây:

Trong đó, ĐTB lớp 10, ĐTB lớp 11, ĐTB lớp 12 là điểm trung bình cộng của tất cả các môn học được đánh giá bằng điểm số của từng năm học đó. ĐTB từng năm học và ĐTB các năm học được làm tròn đến 2 (hai) chữ số thập phân.

(3) Điểm ưu tiên (ƯT), khuyến khích (KK) nếu có.

Chi tiết Điểm ưu tiên (ƯT) như sau:

- Diện 1 (hay còn được gọi là Diện bình thường): Không được cộng điểm ưu tiên

- Diện 2: Cộng 0,25 điểm

- Diện 3: Cộng 0,5 điểm

Quy định về Công nhận tốt nghiệp THPT?

Việc Công nhận tốt nghiệp THPT được quy định tại Điều 45 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

(1) Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các môn thi đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.

(2) Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định khoản 1 tại Điều 39 Quy chế này được công nhận tốt nghiệp THPT.

Diện xét tốt nghiệp
Thi tốt nghiệp THPT Tải về trọn bộ các văn bản Thi tốt nghiệp THPT hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn ghi Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT mới nhất theo Thông tư 24 về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông?
Pháp luật
Thí sinh vi phạm Quy chế thi tốt nghiệp THPT trong trường hợp nào bị trừ 25% tổng số điểm bài thi?
Pháp luật
Điều kiện thi tốt nghiệp THPT 2025? Chi tiết Lịch thi THPT quốc gia 2025 dự kiến như thế nào?
Pháp luật
Diện xét tốt nghiệp 1 là gì? Có bao nhiêu diện xét tốt nghiệp? Công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN)?
Pháp luật
Diện xét tốt nghiệp D2 TB2 là gì? Diện xét tốt nghiệp D2 TB2 sẽ được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên?
Pháp luật
Diện xét tốt nghiệp D3 TS3 thuộc diện mấy? Cộng bao nhiêu điểm ưu tiên đối với diện xét tốt nghiệp D3 TS3?
Pháp luật
Diện xét tốt nghiệp D2 VS2 là gì? Có được cộng điểm ưu tiên không? Điểm xét tốt nghiệp THPT bao gồm những gì?
Pháp luật
Tổng hợp diện xét tốt nghiệp 2025 và ký hiệu các diện? Điểm cộng ưu tiên các diện xét tốt nghiệp THPT năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Diện xét tốt nghiệp D2 TS2 là gì? Diện xét tốt nghiệp D2 TS2 được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên? Hồ sơ và trình tự duyệt công nhận tốt nghiệp THPT như thế nào?
Pháp luật
Bảng ký hiệu Diện xét tốt nghiệp chi tiết dùng điền Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Diện xét tốt nghiệp
46 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào