Cấm vận thương mại là gì? Hàng hóa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng điều kiện gì?
Cấm vận thương mại là gì?
Cấm vận thương mại là biện pháp trừng phạt kinh tế, cấm hoàn toàn quan hệ xuất khẩu và nhập khẩu đối với một quốc gia nào đó. Cấm vận thương mại có thể được thực hiện đối với một hoặc một vài, hoặc thậm chí đối với tất cả các mặt hàng. Cấm vận thương mại trong tiếng Anh là Trade Embargo.
Một lệnh cấm vận thường được tạo ra do kết quả của hoàn cảnh chính trị hoặc kinh tế không thuận lợi giữa các quốc gia. Biện pháp hạn chế thương mại phi thuế quan này mang tính khắc nghiệt nhất và thường nhằm đạt tới các mục tiêu chính trị.
*Nội dung "Cấm vận thương mại là gì" nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Cấm vận thương mại là gì? Hàng hóa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Mục tiêu cấm vận thương mại? Hàng hóa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng điều kiện gì?
Mục tiêu của việc cấm vận thương mại là nhằm mục đích gây áp lực lên các chính phủ khác bằng cách cấm xuất khẩu và nhập khẩu từ các quốc gia đó. Các lệnh cấm vận thương mại thường được viện dẫn để chống lại các quốc gia thể hiện mối đe dọa đối với các quốc gia khác hoặc với chính người dân của họ. Cấm vận có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng đối với nền kinh tế của quốc gia bị ảnh hưởng.
Căn cứ theo điểm c khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định đối tượng chịu thuế như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo quy định nêu trên thì hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan được miễn thuế nhập khẩu nếu chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan.
Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu có được hoàn thuế không?
Căn cứ Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về hoàn thuế như sau:
Hoàn thuế
1. Các trường hợp hoàn thuế:
a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;
d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
3. Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Theo đó, trong trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế thì được hoàn thuế.
Như vậy, người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu thì sẽ được hoàn thuế.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Điều dưỡng hạng 2: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
- Đặt 10 câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh môn Ngữ Văn lớp 6? Phân loại biện pháp tu từ so sánh? Mục tiêu môn Ngữ Văn cấp THCS?
- Mục tiêu chung của tuyên truyền cải cách hành chính theo Quyết định 049 là gì? Tuyên truyền cải cách hành chính thực hiện qua hình thức nào?
- Cục Bản quyền tác giả thuộc cơ quan nào? Cục Bản quyền tác giả có con dấu riêng không theo Quyết định 693?
- Cục Xuất nhập khẩu có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng anh không? Trụ sở chính của Cục Xuất nhập khẩu?