Cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu là bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến tỷ lệ cổ phần sở hữu của cổ đông sáng lập trong tổ chức tín dụng như sau: Cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu là bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ? Tôi rất mong mình sẽ nhận được câu trả lời trong thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của chị Ngọc Dung ở Lâm Đồng.

Cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu là bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 55 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 về tỷ lệ sở hữu cổ phần như sau:

Tỷ lệ sở hữu cổ phần
...
5. Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép, các cổ đông sáng lập phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu bằng 50% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng; các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu bằng 50% tổng số cổ phần do các cổ đông sáng lập nắm giữ.

Theo quy định trên, cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu bằng 50% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng và các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu bằng 50% tổng số cổ phần.

Và tỷ lệ nằm giữ cổ phần của cổ đông sáng lập này được giới hạn trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép cho tổ chức tín dụng.

Tổ chức tín dụng (Hình từ Internet)

Cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng phải nắm giữ số cổ phần tối thiểu là bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ? (Hình từ Internet)

Cổ đông sáng lập không nắm giữ số cổ phần tối thiểu theo quy định thì tổ chức tín dụng bị xử phạt thế nào?

Theo điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về cổ phần, cổ phiếu và giới hạn góp vốn, chuyển nhượng, hoàn trả phần vốn góp như sau:

Vi phạm quy định về cổ phần, cổ phiếu và giới hạn góp vốn, chuyển nhượng, hoàn trả phần vốn góp
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không phát hành cổ phiếu đối với trường hợp cổ phiếu được phát hành dưới hình thức chứng chỉ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày khai trương hoạt động đối với tổ chức tín dụng thành lập mới hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cổ đông thanh toán đủ cổ phần cam kết mua đối với tổ chức tín dụng tăng vốn điều lệ;
b) Cổ đông sáng lập không nắm giữ số cổ phần tối thiểu về tỷ lệ và thời gian quy định tại khoản 5 Điều 55 Luật Các tổ chức tín dụng;
c) Vi phạm quy định về giới hạn góp vốn, tỷ lệ sở hữu vốn góp, chuyển nhượng, hoàn trả phần vốn góp của thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
...

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:
...
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;
...

Theo đó, trong thời hạn 05 năm kể từ ngày tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép nếu cổ đông sáng lập không nắm giữ số cổ phần tối thiểu theo quy định thì tổ chức tín dụng này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng có cổ đông sáng lập không nắm giữ số cổ phần tối thiểu theo quy định là bao lâu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng có cổ đông sáng lập không nắm giữ số cổ phần tối thiểu theo quy định (trong thời hạn 05 năm kể từ ngày tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép) là 01 năm.

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Văn hóa kiểm soát là gì? Hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được quy định ra sao?
Pháp luật
Hoạt động của tổ chức tín dụng sau sáp nhập là gì? Phương án kinh doanh 03 năm đầu của tổ chức tín dụng sau sáp nhập cần nội dung gì?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập là gì? Tổ chức tín dụng tham gia sáp nhập cần phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Chuyển toàn bộ tài sản của tổ chức tín dụng sang tổ chức tín dụng khác để hình thành tổ chức tín dụng mới gọi là gì?
Pháp luật
Mẫu Quyết định chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng mới nhất theo Thông tư 62?
Pháp luật
Tài liệu liên quan đến việc chuyển đổi hình thức pháp lý tổ chức tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng sau tổ chức lại là gì? Hoạt động của tổ chức tín dụng sau tổ chức lại được quy định thế nào theo Thông tư 62?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng đại diện là gì? Tổ chức tín dụng đại diện lập hồ sơ chấp thuận nguyên tắc hợp nhất tổ chức tín dụng gửi cho ai?
Pháp luật
Vốn pháp định của tổ chức tín dụng là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng sau khi hợp nhất phải đảm bảo về tỷ lệ bảo đảm an toàn không? Đề án hợp nhất tổ chức tín dụng có cần tỷ lệ bảo đảm an toàn không?
Pháp luật
Thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng có được quyền chuyển nhượng phần vốn góp không? Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tín dụng
3,300 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào