Cơ sở xả khí thải không nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đúng quy định thì xử lý như thế nào theo Nghị định 153?
Cơ sở xả khí thải không nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đúng quy định thì xử lý thế nào theo Nghị định 153?
Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về việc Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí như sau:
Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
...
4. Đối với cơ sở xả khí thải không nộp phí theo đúng quy định thì phải nộp đủ số phí phải nộp và tiền chậm nộp phí theo quy định, số phí còn phải nộp được xác định như sau:
a) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thì số phí còn phải nộp được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
b) Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc khí thải định kỳ, số phí phải nộp được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này. Lưu lượng khí thải được xác định theo lưu lượng ghi trong giấy phép môi trường, thời gian xả khí thải được xác định bằng (=) tổng số ngày trong thời gian chưa nộp phí nhân (x) 24 (giờ); nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được xác định căn cứ vào số liệu quan trắc môi trường trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; trường hợp cơ sở xả khí thải không nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm thì lấy kết quả quan trắc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường tại thời điểm kê khai, nộp số phí còn phải nộp của người nộp phí.
Theo đó, đối với cơ sở xả khí thải không nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo đúng quy định thì phải nộp đủ số phí phải nộp và tiền chậm nộp phí theo quy định. Số phí còn phải nộp được xác định cụ thể theo quy định nêu trên.
Cơ sở xả khí thải không nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đúng quy định thì xử lý thế nào theo Nghị định 153? (Hình từ Internet)
Các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng nộp Tờ khai phí cho cơ quan nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
...
3. Đối với các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (thuộc diện bí mật nhà nước hoặc an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật)
Người nộp phí lập Tờ khai phí nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử cho Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi Kết quả thẩm định Tờ khai phí theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải này.
...
Như vậy, đối với các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thuộc diện bí mật nhà nước hoặc an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật thì sẽ nộp tờ khai phí cho Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí.
Các nguyên tắc bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về các nguyên tắc bảo vệ môi trường như sau:
- Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.
- Bảo vệ môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản lý tài nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển.
- Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với an sinh xã hội, quyền trẻ em, bình đẳng giới, bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.
- Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên, công khai, minh bạch; ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải.
- Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, cơ chế thị trường, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; thúc đẩy phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động bảo vệ môi trường bảo đảm không gây phương hại chủ quyền, an ninh và lợi ích quốc gia, gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ủy quyền trong hệ thống cơ quan nhà nước là gì? Điều kiện ủy quyền trong hệ thống cơ quan nhà nước?
- Quá trình sáp nhập tổ chức tín dụng phải đảm bảo điều gì trong việc chuyển nhượng, mua bán tài sản?
- Chính sách ưu đãi và chế độ đặc thù đối với Bộ đội Biên phòng như thế nào? Bộ đội Biên phòng có được hoạt động ngoài biên giới Việt Nam không?
- Học sinh cấp 2 đạt bao nhiêu điểm để được xếp loại học sinh giỏi cuối năm? 07 hành vi mà học sinh cấp 2 không được làm là gì?
- Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Xây dựng và các Cục của Bộ Xây dựng được quy định như thế nào?