Đại úy bị tước danh hiệu Công an nhân dân thì có bị tước cấp bậc hàm không? Ai có quyền tước cấp bậc hàm?

Cho tôi hỏi là trường hợp Đại úy Công an nhân dân bị tước danh hiệu Công an nhân dân thì có bị tước cấp bậc hàm không? Nếu có thì ai có quyền tước cấp bậc hàm? Mong nhận được phản hồi từ ban tư vấn. - câu hỏi của anh Giang (Ninh Bình)

Đại úy bị tước danh hiệu Công an nhân dân thì có bị tước cấp bậc hàm không?

Theo Điều 44 Luật Công an nhân dân 2018 quy định việc xử lý vi phạm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, công nhân công an như sau:

Xử lý vi phạm
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, công nhân công an vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại cho sức khỏe, tính mạng của người khác, tài sản hoặc lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được sử dụng trang phục, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu khi bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam; nếu bị tước danh hiệu Công an nhân dân thì bị tước cấp bậc hàm, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi đe dọa, uy hiếp tính mạng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, chống đối, phá hủy, thu giữ phương tiện, tài liệu, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ hoặc cản trở hoạt động của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Căn cứ trên quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được sử dụng trang phục, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu khi bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam; nếu bị tước danh hiệu Công an nhân dân thì bị tước cấp bậc hàm, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu.

Như vậy, trường hợp Đại úy Công an nhân dân bị tước danh hiệu Công an nhân dân thì có bị tước cấp bậc hàm

Ai có thẩm quyền tước cấp bậc Đại úy Công an nhân dân?

Theo Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thẩm quyền tước cấp bậc hàm như sau:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.

Theo quy định nêu trên thì người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm.

Như vậy, người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc Đại úy Công an nhân dân thì có thẩm quyền tước cấp bậc hàm đó.

tước danh hiệu Công an nhân dân

Đại úy bị tước danh hiệu Công an nhân dân thì có bị tước cấp bậc hàm không? (Hình từ Internet)

Thủ tục tước cấp bậc Đại úy Công an nhân dân được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 27 Luật Công an nhân dân 2018 quy định thủ tục tước cấp bậc hàm trong Công an nhân dân như sau:

Thủ tục phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm trong Công an nhân dân
1. Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng.
Việc phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân biệt phái theo đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi được cử đến biệt phái và Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định thủ tục phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm sĩ quan cấp tá, cấp úy và hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Theo đó, thủ tục tước cấp bậc Đại úy Công an nhân dân được thực hiện như sau: Bộ trưởng Bộ Công an quy định thủ tục tước cấp bậc hàm sĩ quan cấp úy.

Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Năm 2023, tỷ lệ tuyển sinh đối với nữ vào các trường Công an nhân dân là bao nhiêu %?
Pháp luật
Chế độ liệt sỹ là gì? Thượng úy công an hy sinh vì truy bắt tội phạm có được hưởng chế độ liệt sỹ hay không?
Pháp luật
Chế độ cho thân nhân chiến sĩ công an hy sinh khi bắt tội phạm ma túy? Cách quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ như thế nào?
Pháp luật
21 nhiệm vụ và quyền hạn của công an nhân dân hiện nay là gì? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân?
Pháp luật
Công an và quân đội, chủ thể nào có quyền lực lớn hơn trong hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam?
Pháp luật
Kiểm tra rèn luyện thể lực trong lực lượng Công an nhân dân đối với nam và nữ được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong việc thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Mức lương thượng tá công an nhân dân? Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung Tá lên Thượng tá?
Pháp luật
Công an nhân dân được kiểm soát xuất nhập cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu không? Công an nhân dân chuyển ngành được hưởng các quyền lợi nào?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định miễn nhiệm thanh tra viên Công an nhân dân trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quy định nhiệm vụ của công an phường? Công an phường có thực hiện tuần tra không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
2,968 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào