Đảng viên vi phạm vì che giấu việc con kết hôn với người nước ngoài trái quy định thì bị xử lý như thế nào?

Đảng viên vi phạm vì che giấu việc con kết hôn với người nước ngoài trái quy định thì bị xử lý như thế nào? 6 trường hợp đảng viên vi phạm nhưng chưa, không hoặc miễn kỷ luật? Nhiệm vụ của Đảng viên hiện nay bao gồm những gì?

Đảng viên vi phạm vì che giấu việc con kết hôn với người nước ngoài trái quy định thì bị xử lý như thế nào?

Theo quy định tại Điều 53 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định như sau:

Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Có con kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không báo cáo trung thực bằng văn bản với chi bộ nơi sinh hoạt, cấp ủy quản lý mình về lai lịch, thái độ chính trị của con dâu (hoặc con rể) và cha, mẹ ruột của họ.
b) Biết nhưng để con kết hôn với người nước ngoài vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về hôn nhân và gia đình.
c) Xác nhận tình trạng hôn nhân để người khác đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài không đúng quy định.
2. Trường hợp đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Có vợ (chồng) là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng không báo cáo với cấp ủy trực tiếp quản lý và cấp ủy nơi mình sinh hoạt.
b) Biết mà không có biện pháp ngăn chặn việc con kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hành vi chống Đảng, Nhà nước.
c) Có hành vi ép con kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
d) Môi giới kết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài trái quy định của pháp luật.
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện được kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hoạt động phạm tội nghiêm trọng, có thái độ hoặc hoạt động chống Đảng, Nhà nước.
c) Kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng không báo cáo bằng văn bản với chi bộ về lai lịch của người đó hoặc tổ chức đảng có thẩm quyền không đồng ý nhưng vẫn thực hiện.
d) Che giấu việc con kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
đ) Làm hồ sơ để kết hôn với người nước ngoài, làm thủ tục để sinh sống, định cư hoặc nhập quốc tịch ở nước ngoài trái pháp luật.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Đảng viên vi phạm vì che giấu việc con kết hôn với người nước ngoài trái quy định thì bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ khỏi Đảng.

Đảng viên vi phạm vì che giấu việc con kết hôn với người nước ngoài trái quy định thì bị xử lý như thế nào?

Đảng viên vi phạm vì che giấu việc con kết hôn với người nước ngoài trái quy định thì bị xử lý như thế nào? (Hình từ internet)

6 trường hợp đảng viên vi phạm nhưng chưa, không hoặc miễn kỷ luật?

Căn cứ tại khoản 14 Điều 2 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định về 6 trường hợp đảng viên vi phạm nhưng chưa, không hoặc miễn kỷ luật bao gồm:

(1) Đảng viên là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc đảng viên là nam giới (trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chưa xem xét kỷ luật.

(2) Đảng viên bị bệnh nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện thì chưa xem xét kỷ luật, khi sức khỏe ổn định (được ra viện) mới xem xét kỷ luật.

(3) Đảng viên vi phạm đã qua đời thì tổ chức đảng xem xét, kết luận nhưng không quyết định kỷ luật, trừ trường hợp có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng.

(4) Đảng viên bị tuyên bố mất tích nếu phát hiện vi phạm vẫn phải xem xét, kết luận nhưng chưa xử lý kỷ luật, khi phát hiện đảng viên đó còn sống thì thi hành kỷ luật theo quy định.

(5) Đảng viên thực hiện đề xuất về đổi mới, sáng tạo theo Kết luận số 14-KL/TW, ngày 22/9/2021 của Bộ Chính trị, được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng xảy ra thiệt hại thì cơ quan có thẩm quyền xác định rõ nguyên nhân khách quan, chủ quan, đánh giá khách quan, toàn diện; nếu đã thực hiện đúng chủ trương, có động cơ trong sáng, vì lợi ích chung thì miễn kỷ luật hoặc giảm nhẹ trách nhiệm.

(6) Vi phạm do chấp hành chủ trương, quyết định, mệnh lệnh sai trái của tổ chức, cấp trên hoặc do bị ép buộc nhưng đã chủ động, kịp thời báo cáo bằng văn bản với tổ chức, cơ quan có thẩm quyền biết ý kiến, đề xuất của mình trước khi thực hiện thì miễn kỷ luật.

Nhiệm vụ của Đảng viên hiện nay bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 có quy định về nhiệm vụ của Đảng viên hiện nay như sau:

(1) Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.

(2) Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.

(3) Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

(4) Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.

Kỷ luật đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đảng viên vi phạm vì che giấu việc con kết hôn với người nước ngoài trái quy định thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ, công chức bị khai trừ Đảng có bị buộc thôi việc? Thời hiệu kỷ luật Đảng được tính từ thời điểm nào?
Pháp luật
Hướng dẫn 15-HD/UBKTTW chính thức không xử lý kỷ luật đảng viên sinh con thứ 3? Toàn văn Hướng dẫn 15-HD/UBKTTW?
Pháp luật
Quy định 264-QĐ/TW sửa đổi Quy định 69 về kỷ luật Đảng viên, tổ chức Đảng vi phạm ra sao?
Pháp luật
Tổng hợp 06 mẫu phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật đảng viên mới nhất theo Hướng dẫn 05? Khi nào kỷ luật cách chức?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch xem xét thi hành kỷ luật đảng viên mới nhất? Thời điểm quyết định kỷ luật đảng viên có hiệu lực?
Pháp luật
Đảng viên sinh con thứ 3 bị kỷ luật khiển trách trong trường hợp nào? Có được giảm nhẹ mức kỷ luật không?
Pháp luật
Đề xuất không xử lý kỷ luật đảng viên sinh con thứ 3
Pháp luật
Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?
Pháp luật
Đảng viên sinh con thứ 3 có được giảm nhẹ kỷ luật Đảng không? Hình thức kỷ luật Đảng viên theo Quy định 69?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kỷ luật đảng viên
25 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào