Dấu câu trong tiếng Việt là gì? Tác dụng của các dấu câu là gì? Hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục mầm non không?

Dấu câu trong tiếng Việt là gì? Tác dụng của các dấu câu là gì? Ví dụ về các dấu câu? Cấp học của hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục mầm non không? Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục được quy định như thế nào?

Dấu câu trong tiếng Việt là gì? Phân loại dấu câu trong tiếng Việt là gì? Ví dụ về các dấu câu?

Dấu câu trong tiếng Việt là những ký hiệu được sử dụng trong văn viết nhằm thể hiện các ngữ điệu khác nhau. Những ngữ điệu này giúp biểu đạt quan hệ ngữ pháp và mục đích giao tiếp, như câu kể, câu hỏi, câu cảm thán, câu khiến... Dấu câu góp phần làm rõ ý nghĩa câu văn, giúp người đọc hiểu đúng và đầy đủ nội dung người viết muốn truyền tải.

Phân loại dấu câu trong tiếng Việt là gì?

Hiện nay, tiếng Việt sử dụng 10 loại dấu câu phổ biến, bao gồm:

- Dấu chấm (.)

- Dấu hỏi (?)

- Dấu chấm than (!)

- Dấu phẩy (,)

- Dấu chấm phẩy (;)

- Dấu hai chấm (:)

- Dấu gạch ngang (-)

- Dấu ngoặc đơn ( )

- Dấu ngoặc kép (“ ”)

- Dấu chấm lửng (…)

Thông tin trên mang tính tham khảo!

Dấu câu trong tiếng Việt là gì? Tác dụng của các dấu câu là gì? Hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục mầm non không?

Dấu câu trong tiếng Việt là gì? Tác dụng của các dấu câu là gì? Hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục mầm non không? (Hình từ Internet)

Tác dụng của các dấu câu là gì? Ví dụ về các dấu câu? Cấp học của hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục mầm non không?

(1) Dấu chấm (.)

- Tác dụng: Kết thúc câu trần thuật hoặc câu kể hoàn chỉnh.

- Ví dụ: Mẹ tôi đang nấu bữa tối.

(2) Dấu hỏi (?)

- Tác dụng: Đặt ở cuối câu nghi vấn, thể hiện câu hỏi.

- Ví dụ: Bạn có đi học thêm chiều nay không?

(3) Dấu chấm than (!)

- Tác dụng: Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến hoặc câu thể hiện cảm xúc mạnh.

- Ví dụ:

Câu cảm thán: Ôi, đẹp quá!

Câu khiến: Hãy giữ gìn vệ sinh chung!

(4) Dấu phẩy (,)

- Tác dụng:

+ Ngăn cách trạng ngữ với phần chính của câu: Sáng sớm, chim hót líu lo.

+ Ngăn cách các thành phần đồng chức: Em mua táo, cam, xoài.

+ Ngăn giữa các vế trong câu ghép: Mặt trời mọc, trời sáng dần.

(5) Dấu chấm phẩy (;)

- Tác dụng:

+ Ngăn cách các vế câu trong câu ghép đẳng lập:

Ví dụ: Đất nước ta giàu đẹp; nhân dân ta cần cù, sáng tạo.

+ Tách các nhóm ý lớn trong một câu phức tạp:

Ví dụ: Nó lấp đất tổ dế nhiều lần cho chắc chắn; không ai còn nhận ra tổ ở chỗ nào nữa.

+ Phân chia các cụm trong một liệt kê dài, phức tạp:

Ví dụ: Cảnh đẹp thiên nhiên hiện ra trước mắt tôi: cánh đồng lúa mênh mông, đàn trâu thảnh thơi gặm cỏ; dòng sông trong xanh, thuyền bè xuôi ngược.

+ Ngăn cách các vế bổ sung ý nghĩa cho nhau:

Ví dụ: Sáng tạo là yếu tố quyết định sự thành công; không sáng tạo, mọi thứ sẽ dậm chân tại chỗ.

+ Tách các cặp bộ phận tương đương trong câu:

Ví dụ: Nó mua sách, vở; chăn, màn; bút, mực.

Lưu ý: Khi đọc, ngắt hơi lâu hơn dấu phẩy, nhưng ngắn hơn dấu chấm.

(6) Dấu hai chấm (:)

- Tác dụng:

+ Dẫn lời nói trực tiếp: Nam nói: “Tớ sẽ cố gắng hơn.”

+ Giới thiệu lời giải thích hoặc liệt kê: Trong túi tôi có nhiều thứ: bánh, kẹo, bút, thước.

+ Báo hiệu rằng phần đứng sau sẽ giải thích, làm rõ hoặc cụ thể hóa cho phần đứng trước: Cảnh vật xung quanh tôi có nhiều thay đổi: hôm nay là ngày đầu tiên tôi trở lại trường.

(7) Dấu gạch ngang (–)

- Tác dụng:

+ Báo hiệu lời thoại trong văn đối thoại:

– Em đi đâu vậy?

– Em đi học thêm ạ.

+ Đánh dấu phần giải thích hoặc chú thích trong câu: Bố tôi – một người nông dân cần cù – rất yêu thiên nhiên.

+ Dùng trong liệt kê theo hàng dọc: Kế hoạch năm nay:

- Học tập

- Rèn luyện sức khỏe

+ Nối các yếu tố: Năm học 2023 – 2024, Tuyến đường Hà Nội – Đà Nẵng.

(8) Dấu ngoặc đơn ( )

- Tác dụng:

+ Bổ sung chú thích, giải nghĩa: Tết Nguyên đán (Tết cổ truyền) là dịp sum họp gia đình.

+ Ghi nguồn trích dẫn: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do.” (Hồ Chí Minh)

+ Nêu tên khác, chức vụ, địa chỉ,...: Nguyễn Tất Thành (Chủ tịch Hồ Chí Minh).

(9) Dấu ngoặc kép (“ ”)

- Tác dụng:

+ Ghi lại lời nói trực tiếp: Bà nói: “Con nhớ giữ ấm nhé!”

+ Ghi tên tác phẩm: Tôi vừa đọc xong truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”.

+ Nhấn mạnh từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt, mỉa mai: Nó đứng “thứ nhất”… từ dưới lên.

(10) Dấu chấm lửng (…)

- Tác dụng:

+ Diễn đạt sự ngập ngừng, xúc động: Mẹ tôi… đã mất rồi.

+ Cho thấy âm thanh kéo dài: Ù… ù… ù…

+ Thể hiện sự bỏ lửng, chưa nói hết: Chuyện đó để mai nói tiếp…

+ Gợi ý còn nhiều điều chưa kể ra hết: Tôi thích các môn học như: Toán, Văn, Tiếng Anh…

+ Lược bớt trong trích dẫn: “Con người không phải sinh ra để tan biến đi như… hạt cát.”

Lưu ý: Cách đọc: Khi đọc đến dấu chấm lửng phải ngắt đoạn.

Thông tin chỉ mang tính tham khảo!

Cấp học của hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục mầm non không?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Luật Giáo dục 2019 quy định về cấp học của hệ thống giáo dục quốc dân như sau:

Hệ thống giáo dục quốc dân
...
2. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;
d) Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
...

Như vậy, cấp học của hệ thống giáo dục quốc dân có bao gồm giáo dục mầm non.

Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 18 Luật Giáo dục 2019 quy định về vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục như sau:

- Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục.

- Cán bộ quản lý giáo dục có trách nhiệm học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và thực hiện các chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật.

- Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục.

Chương trình giáo dục phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đặt 10 câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh môn Ngữ Văn lớp 6? Phân loại biện pháp tu từ so sánh? Mục tiêu môn Ngữ Văn cấp THCS?
Pháp luật
Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm học 2024 2025? Tải về đề thi học kỳ 2 Tiếng Anh lớp 5?
Pháp luật
05 mở bài điểm cao về tình cảm cha con lớp 7? 05 kết bài điểm cao? Mục tiêu giáo dục của môn Ngữ văn lớp 7?
Pháp luật
Ngôn ngữ nói là gì? Ví dụ về ngôn ngữ nói? Điểm khác nhau giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết? Nội dung giáo dục phải bảo đảm yêu cầu nào?
Pháp luật
3 Đoạn văn nêu ý kiến tán thành về việc thành lập câu lạc bộ Tiếng Anh? Dàn ý? Đặc điểm môn Tiếng Anh lớp 3 đến 12?
Pháp luật
Thành phần gọi đáp là gì? Ví dụ về thành phần gọi đáp? Nắm được kiến thức về thành phần gọi đáp là yêu cầu của học sinh lớp mấy?
Pháp luật
5+ Mẫu viết đoạn văn về tình phụ tử lớp 9? Dẫn chứng về tình phụ tử? Viết đoạn văn về tình phụ tử ngắn nhất?
Pháp luật
Các thành phần phụ trong câu Tiếng Việt? Ví dụ về thành phần phụ của câu? Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập nào?
Pháp luật
05 đoạn văn điểm cao nêu cảm nghĩ về công việc bác sĩ? Điều kiện để có thể trở thành bác sĩ gia đình?
Pháp luật
05 đoạn văn cảm nghĩ về ngày đầu tiên đi học? Lập dàn ý? Mục tiêu chung của chương trình giáo dục môn Ngữ văn là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình giáo dục phổ thông
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
57 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào