Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gồm có những dịch vụ nào? Hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng là bao lâu?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gồm có những dịch vụ nào? Hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng là bao lâu? Thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có quyền và trách nhiệm như thế nào?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gồm có những dịch vụ nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 23/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp để xác thực chủ thể ký số trên thông điệp dữ liệu, bảo đảm tính chống chối bỏ của chủ thể ký với thông điệp dữ liệu và bảo đảm tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu được ký. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gồm:
a) Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số trên các phương tiện lưu khóa bí mật bằng thiết bị phần cứng;
b) Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số trên thiết bị di động;
c) Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa.
2. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy cung cấp bao gồm các hoạt động quy định tại các Điều 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định này.

Theo đó, dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp để xác thực chủ thể ký số trên thông điệp dữ liệu, bảo đảm tính chống chối bỏ của chủ thể ký với thông điệp dữ liệu và bảo đảm tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu được ký.

Do đó, dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sẽ bao gồm những dịch vụ, cụ thể dưới đây:

- Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số trên các phương tiện lưu khóa bí mật bằng thiết bị phần cứng;

- Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số trên thiết bị di động;

- Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gồm có những dịch vụ nào? Hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng là bao lâu?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gồm có những dịch vụ nào? Hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng là bao lâu? (Hình từ Internet)

Hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:
a) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;
c) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.
3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.

Như vậy, thời hạn của chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.

Thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có quyền và trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ theo Điều 45 Nghị định 23/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Theo đó, quyền và trách nhiệm của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được pháp luật quy định bao gồm:

(1) Có quyền yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp bằng văn bản những thông tin theo hợp đồng đã giao kết.

(2) Có quyền yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạm dừng, thu hồi chứng thư chữ ký số đã cấp và tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó.

(3) Cung cấp thông tin theo quy định một cách trung thực, chính xác cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Trường hợp có sự thay đổi về một trong các thông tin đã cung cấp, thuê bao có trách nhiệm thông báo cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký công cộng để thực hiện thay đổi nội dung chứng thư chữ ký số công cộng.

(4) Trường hợp tự tạo cặp khóa cho mình, thuê bao phải bảo đảm thiết bị tạo cặp khóa đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng.

(5) Kiểm soát và sử dụng khóa bí mật của mình một cách an toàn trong suốt thời gian chứng thư chữ ký số công cộng có hiệu lực và bị tạm dừng.

(6) Thông báo trong thời gian 24 giờ cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng nếu phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của mình đã bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép để có các biện pháp xử lý.

(7) Khi đã đồng ý để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng công bố chứng thư chữ ký số công cộng theo quy định tại khoản 3 Điều 38 của Nghị định 23/2025/NĐ-CP hoặc khi đã phát hành chứng thư chữ ký số công cộng đó cho người khác với mục đích để giao dịch, thuê bao được coi là đã cam kết với người nhận rằng thuê bao là người nắm giữ hợp pháp khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư chữ ký số công cộng đó và những thông tin trên chứng thư chữ ký số công cộng liên quan đến thuê bao là đúng sự thật, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ xuất phát từ chứng thư chữ ký số công cộng đó.

(8) Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định tại các mục (3), (4), (5), (6) và (7) và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gồm có những dịch vụ nào? Hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng là bao lâu?
Pháp luật
Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không ký quỹ đủ tại ngân hàng thương mại thì có bị tạm đình chỉ giấy phép?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp phép hoạt động khi đáp ứng các điều kiện gì về kỹ thuật?
Pháp luật
Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ thì có được tiếp tục cấp chứng thư số mới cho thuê bao không?
Pháp luật
Đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn hoạt động thì cần phải đáp ứng các điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
6 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào