Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không? Được cộng bao nhiêu điểm khuyến khích?

Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không? Thí sinh tham gia thi xét tốt nghiệp THPT được cộng điểm khuyến khích khi nào? Thí sinh diện 2, 3 được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên khi xét công nhận tốt nghiệp THPT?

Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không?

Căn cứ quy định tại Điều 44 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định về điểm xét tốt nghiệp THPT như sau:

- Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN) gồm:

+) Điểm các môn thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN;

+) Điểm trung bình các năm học ở cấp THPT (ĐTB các năm học) được tính theo công thức dưới đây:

Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không? Điểm khuyến khích?

Trong đó, ĐTB lớp 10, ĐTB lớp 11, ĐTB lớp 12 là điểm trung bình cộng của tất cả các môn học được đánh giá bằng điểm số của từng năm học đó. ĐTB từng năm học và ĐTB các năm học được làm tròn đến 2 (hai) chữ số thập phân.

+) Điểm ưu tiên (ƯT), khuyến khích (KK) nếu có.

- Công thức xét công nhận tốt nghiệp

Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không? Điểm khuyến khích?

- ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.

- Đối với thí sinh học theo Chương trình GDPT/GDTX mà trên học bạ có tính ĐTB từng năm học thì được sử dụng điểm này để thay thế cho việc tính ĐTB các môn học tại điểm b khoản 1 Điều này.

- ĐTB các năm học chỉ tính trên những năm học mà thí sinh học theo Chương trình GDPT/GDTX của Việt Nam.

Như vậy, điểm xét tốt nghiệp THPT dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3.

Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không? Được cộng bao điểm khuyến khích?

Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không? Được cộng bao nhiêu điểm khuyến khích? (Hình từ Internet)

Thí sinh tham gia thi xét tốt nghiệp THPT được cộng điểm khuyến khích khi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 43 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định các trường hợp được cộng điểm khuyến khích như sau:

Người học tham gia các cuộc thi và các hoạt động dưới đây trong thời gian học ở cấp THPT được cộng điểm khuyến khích để xét công nhận tốt nghiệp THPT:

- Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi: Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh được cộng 2,0 điểm; giải khuyến khích trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh được cộng 1,5 điểm; giải ba cấp tỉnh được cộng 1,0 điểm;

- Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lý, Hóa học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức.

+) Đối với giải cá nhân: Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng được cộng 2,0 điểm; giải khuyến khích quốc gia hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc được cộng 1,5 điểm; giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng được cộng 1,0 điểm;

+) Đối với giải đồng đội: Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia; số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức từng giải; mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định tại điểm này.

- Những người học đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi/kỳ thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.

Thí sinh diện 2, 3 được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên khi xét công nhận tốt nghiệp THPT?

Căn cứ quy định tại Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định điểm cộng ưu tiên đối với thí sinh diện 2, 3 như sau:

- Diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

+) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX);

+) Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;

+) Người dân tộc thiểu số;

+) Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ- TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT;

+) Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học;

+) Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).

- Diện 3: Cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

+) Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương;

+) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX);

+) Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Lưu ý: Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất. Những diện ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.

Như vậy, thí sinh diện 2 được cộng 0,25 điểm, thí sinh diện 3 được cộng 0,5 điểm khi xét công nhận tốt nghiệp THPT.

Xét tốt nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điểm xét tốt nghiệp THPT có dựa trên điểm TB của từng năm học ở cấp 3 không? Được cộng bao nhiêu điểm khuyến khích?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT online? Điểm xét tốt nghiệp THPT được làm tròn như thế nào?
Pháp luật
6 nhóm thí sinh được cộng 0,25 điểm khi xét tốt nghiệp THPT? Tính điểm xét tốt nghiệp THPT thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xét tốt nghiệp sớm cho sinh viên mới nhất? Sinh viên được phép học vượt tối đa bao nhiêu tín chỉ trong một học học kỳ?
Pháp luật
Cấu trúc đề thi nghề tốt nghiệp THPT năm 2022 của TP. Hồ Chí Minh như thế nào? Học sinh thi nghề loại Giỏi được cộng bao nhiêu điểm khi xét tốt nghiệp?
Pháp luật
Chưa có bằng tiếng anh đạt chuẩn đầu ra theo quy định đào tạo của trường đại học thì có được xét tốt nghiệp trước rồi bổ sung sau hay không?
Pháp luật
Xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 tại Hà Nội: Điều kiện để học sinh được công nhận tốt nghiệp là gì? Lịch tổ chức xét công nhận tốt nghiệp vào ngày nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xét tốt nghiệp
19 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào