Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay được quy định như nào theo quy định hiện hành?

Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay được quy định như nào theo quy định hiện hành? Giá dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách được quy định thế nào? Giá dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay được quy định như nào?

Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay được quy định như nào theo quy định hiện hành?

Căn cứ quy định tại Điều 19 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT quy định giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay như sau:

- Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách.

- Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: hãng hàng không, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

- Khung giá dịch vụ quy định áp dụng đối với chuyến bay sử dụng 02 lượt cầu dẫn khách (đưa khách xuống và lượt đón khách lên). Trường hợp chuyến bay chỉ sử dụng 01 lượt cầu dẫn khách: thu bằng 50% khung giá quy định.

- Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: thu bằng 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế

Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay được quy định như nào theo quy định hiện hành?

Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay được quy định như nào theo quy định hiện hành? (Hình từ Internet)

Giá dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay được quy định như nào?

Căn cứ quy định tại Điều 18 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT Giá dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay

- Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ sân đậu tàu bay.

- Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: hãng hàng không sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

- Khung giá dịch vụ phân loại đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa. Trường hợp tàu bay đậu lại phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê sân đậu theo chuyến được xác định bằng bình quân của giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

- Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm A: thu bằng 70% mức thu tương ứng quy định tại các cảng hàng không nhóm B.

- Khung giá áp dụng đối với chuyến bay của hãng hàng không chọn cảng hàng không, sân bay của Việt Nam làm cảng hàng không, sân bay căn cứ: áp dụng bằng 50% mức thu tương ứng quy định đối với chuyến bay nội địa.

- Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải đậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng hàng không, sân bay căn cứ của hãng hàng không: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu đang thực hiện đối với loại tàu bay tương ứng.

- Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.

Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày; đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.

Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày; đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.

Giá dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT Giá dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách

- Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách.

- Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: hãng hàng không, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

- Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay tính theo 02 phương thức: theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.

- Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm A: thu bằng 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm B.

- Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

- Nội dung dịch vụ gồm: Mặt bằng bố trí quầy bục; Quầy; Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng); Bảng thông báo quầy; Băng chuyền gắn với quầy; Điện, nước phục vụ khu vực quầy; Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.

- Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác gồm: quầy tại cửa ra máy bay (boarding counter); quầy đầu đảo (service desk); quầy chuyển tiếp (transit counter): thu bằng 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

- Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của hãng hàng không về thời gian làm thủ tục hàng không.

Vận chuyển hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay được quy định như nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Hãng hàng không bị thu hồi quyền vận chuyển hàng không thường lệ trong trường hợp nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ của hãng hàng không nước ngoài gồm giấy tờ gì?
Pháp luật
Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không thế nào?
Pháp luật
Giảm giá vận chuyển hàng không từ 01/7/2024 đối với chuyến bay quốc tế và nội địa như thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa là gì? Khi thấy giá vé máy bay cao hơn quy định gọi đến số nào để phản ánh?
Pháp luật
Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa trong lãnh thổ Việt Nam có bắt buộc phải là Đồng Việt Nam (VND) hay không?
Pháp luật
Bồi thường ứng trước không hoàn lại là gì? Hãng hàng không bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách bằng phương thức nào?
Pháp luật
Mức bồi thường ứng trước không hoàn lại cho mỗi hành khách đối với chuyến bay nội địa là bao nhiêu?
Pháp luật
Không xác định được nguồn gốc xuất xứ hàng hóa được pháp luật xử lý ra sao? Vận chuyển hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ có chịu trách nhiệm hình sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vận chuyển hàng không
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào