Hành vi đi vào vùng cấm trong lãnh hải Việt Nam là hành vi như thế nào? Hành vi nào được coi là dừng lại, neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam?

Hành vi đi vào vùng cấm trong lãnh hải Việt Nam là hành vi như thế nào? Hành vi nào được coi là dừng lại, neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam? Tàu thuyền nước ngoài có hành vi đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền?

Hành vi đi vào vùng cấm trong lãnh hải Việt Nam là hành vi như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2022/TT-BQP quy định về các hành vi được coi là hành vi đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam như sau:

Hành vi vi phạm các quy định về đi qua không gây hại trong lãnh hải quy định tại Điều 5 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP
....
2. Hành vi đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP là hành vi của tàu thuyền nước ngoài đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam đã đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam do Chính phủ Việt Nam thiết lập để bảo vệ chủ quyền, quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia hoặc an toàn hàng hải, bảo vệ tài nguyên, sinh thái biển, chống ô nhiễm, khắc phục sự cố, thảm họa môi trường biển, phòng chống lây lan dịch bệnh mà chưa được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép.
...

Theo quy định nêu trên, hành vi đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam là hành vi của tàu thuyền nước ngoài đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam đã đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam do Chính phủ Việt Nam thiết lập.

Hành vi đi vào vùng cấm trong lãnh hải Việt Nam là hành vi như thế nào?

Hành vi đi vào vùng cấm trong lãnh hải Việt Nam là hành vi như thế nào? (Hình từ Internet)

Hành vi nào được coi là dừng lại, neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2022/TT-BQP quy định các hành vi được coi là hành vi được coi là dừng lại, neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam như sau:

Hành vi vi phạm các quy định về đi qua không gây hại trong lãnh hải quy định tại Điều 5 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP
1. Hành vi dừng lại, neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 162/2013/NĐ-CP là hành vi của tàu thuyền nước ngoài đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam nhưng dừng lại hoặc neo đậu trong lãnh hải Việt Nam mà không phải do gặp sự cố hàng hải, sự cố bất khả kháng, gặp nạn hoặc vì mục đích cứu giúp người, tàu thuyền hay tàu bay đang gặp nạn.
...

Theo đó, hành vi dừng lại, neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam là hành vi của tàu thuyền nước ngoài đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam nhưng dừng lại hoặc neo đậu trong lãnh hải Việt Nam mà không phải do gặp sự cố hàng hải, sự cố bất khả kháng, gặp nạn hoặc vì mục đích cứu giúp người, tàu thuyền hay tàu bay đang gặp nạn.

Tàu thuyền nước ngoài có hành vi đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 162/2013/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với hành vi đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam của tàu thuyền nước ngoài như sau:

Vi phạm các quy định về đi qua không gây hại trong lãnh hải
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi dừng lại, neo đậu trái phép trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cập mạn, tiếp xúc với tàu thuyền khác trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam.
4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: Bốc, dỡ, trao đổi, mua bán hàng hóa, tiền tệ hay đưa người lên xuống tàu thuyền trái với quy định của pháp luật Việt Nam về hải quan, thuế, y tế hoặc xuất nhập cảnh.
5. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: Xả khói mù, bắn các loại súng, phóng các tín hiệu hoặc sử dụng các vật liệu nổ trong nội thủy, lãnh hải vào bất cứ mục đích gì, trừ trường hợp bắn đạn tín hiệu cấp cứu và bắn súng chào theo quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tuyên truyền nhằm gây hại đến quốc phòng, an ninh của Việt Nam;
b) Phóng đi, tiếp nhận hay xếp phương tiện bay, phương tiện khác lên tàu thuyền.
7. Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu thập thông tin trái phép liên quan đến quốc phòng, an ninh của Việt Nam;
b) Luyện tập hay diễn tập trái phép dưới bất kỳ hình thức nào.
8. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4, 5, 6 và Khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc người và tàu thuyền vi phạm rời khỏi vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5, 6 và Khoản 7 Điều này.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 162/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và nguyên tắc xử phạt
....
2. Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Căn cứ quy định trên, tàu thuyền nước ngoài có hành vi đi vào vùng cấm hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng với cá nhân vi phạm và từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng với tổ chức vi phạm.

Lãnh hải Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi đi vào vùng cấm trong lãnh hải Việt Nam là hành vi như thế nào? Hành vi nào được coi là dừng lại, neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam?
Pháp luật
Đi qua không gây hại trong lãnh hải được hiểu ra sao? 8 nghĩa vụ tuân thủ thực hiện quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải?
Pháp luật
Lãnh hải là gì? Ranh giới ngoài của lãnh hải là gì? Chính sách quản lý và bảo vệ biển được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đi qua lãnh hải là gì? Việc đi qua lãnh hải có phải thực hiện liên tục và nhanh chóng hay không?
Pháp luật
Việc đi qua không gây hại trong lãnh hải được thực hiện như thế nào? Tàu thuyền của tất cả các quốc gia được hưởng quyền?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được độc lập nghiên cứu khoa học trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam không?
Pháp luật
Luật Biển Việt Nam 2012 được Quốc hội khóa XIII thông qua có hiệu lực thi hành từ ngày nào? Phạm vi điều chỉnh ra sao?
Pháp luật
Đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam được hiểu như thế nào? Nghĩa vụ khi đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam là gì?
Pháp luật
Lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý? Chế độ pháp lý của lãnh hải là gì?
Pháp luật
Vùng cấm trong khu vực biên giới biển được hiểu như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thiết lập vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãnh hải Việt Nam
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào