Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập theo Thông tư 28 từ 28/5/2025: bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập thể hiện điều gì trong bản đồ?

Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập theo Thông tư 28 từ 28/5/2025: bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập thể hiện điều gì trong bản đồ?

Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập theo Thông tư 28 từ 28/5/2025: bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập thể hiện điều gì trong bản đồ?

Thông tin "Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập theo Thông tư 28 từ 28/5/2025: bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập thể hiện điều gì trong bản đồ?" như sau:

Tại khoản 2 Điều 8, Điều 9 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định hồ sơ đề án sáp nhập tỉnh, xã sẽ gồm có 02 bản đồ, cụ thể:

Sáp nhập tỉnh: 02 tờ bản đồ, gồm 01 tờ bản đồ về hiện trạng địa giới các đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp và 01 tờ bản đồ về phương án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh;

Sáp nhập xã: 02 tờ bản đồ, gồm 01 tờ bản đồ về hiện trạng địa giới của tất cả các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan và 01 tờ bản đồ về phương án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã;

Bên cạnh đó, căn cứ theo tiết 1 tiểu mục II.I.III Mục II.I Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 80:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 28/05/2025, thay thế Thông tư 47/2014/TT-BTNMT nêu rõ nội dung bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện như sau:

II.I.III NỘI DUNG BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
1. Bố cục bản đồ
1.1 Bản đồ phải thể hiện đúng chủ quyền lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền, biển, đảo, quần đảo.
1.2 Tên bản đồ là tên của đơn vị hành chính cần thành lập bản đồ được bố trí ở vị trí phía trên khung Bắc của bản đồ. Trường hợp không đủ chỗ để bố trí, tên bản đồ được phép đặt vào bên trong khung của bản đồ.
1.3 Bảng diện tích, dân số của các đơn vị hành chính các cấp trong tỉnh, bảng chú giải và bản đồ phụ được đặt ở vị trí thích hợp ngoài phạm vi thể hiện lãnh thổ của tỉnh, của huyện.
1.4 Các thông tin dưới khung Nam của bản đồ được thể hiện như quy định tại 1.6 mục II.I.II.

Như vậy, trong bản đồ các tỉnh sau sáp nhập thì phải có Bảng diện tích, dân số của các đơn vị hành chính các cấp trong tỉnh, bảng chú giải và bản đồ phụ được đặt ở vị trí thích hợp ngoài phạm vi thể hiện lãnh thổ của tỉnh, của huyện.

Bên cạnh đó, căn cứ theo tiết 5 tiểu mục II.I.III Mục II.I Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 80:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-BTNMT nêu rõ:

Bảng diện tích, dân số các đơn vị hành chính trong tỉnh, trong huyện: phải thể hiện đầy đủ tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã kèm số liệu công bố mới nhất về diện tích, dân số của Tổng cục Thống kê; trong đó diện tích có đơn vị là km2, dân số có đơn vị là người. Trường hợp số lượng đơn vị hành chính cấp xã trong tỉnh quá lớn vượt quá khả năng dung nạp của bản đồ thì chỉ thể hiện đầy đủ tên các đơn vị hành chính cấp huyện.

Thông tin "Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập theo Thông tư 28 từ 28/5/2025: bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập thể hiện điều gì trong bản đồ?" như trên.

Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập theo Thông tư 28 từ 28/5/2025: bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập thể hiện điều gì trong bản đồ?

Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập theo Thông tư 28 từ 28/5/2025: bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập thể hiện điều gì trong bản đồ? (Hình từ Internet)

Phương án sáp nhập 52 tỉnh thành 23 tỉnh thành theo Quyết định 759?

Phương án sáp nhập 52 tỉnh thành 23 tỉnh thành tiểu mục 3 Mục IV Phần thứ II Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 nêu rõ phương án sáp nhập 52 tỉnh thành 23 tỉnh thành như sau:

1- Sáp nhập tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 13.795,6 km2 và quy mô dân số 1.731.600 người.

2- Sáp nhập tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 13.257 km2 và quy mô dân số 1.656.500 người.

3- Sáp nhập tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 8.375,3 km2và quy mô dân số 1.694.500 người.

4- Sáp nhập tỉnh Hòa Bình, tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Phú Thọ để thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay (giảm 2 tỉnh) có diện tích tự nhiên 9.361,4 km2 và quy mô dân số 3.663.600 người.

5- Sáp nhập tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh (đã được quy hoạch đến năm 2030 trở thành thành phố trực thuộc trung ương) thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Bắc Ninh, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 4.718,6 km2 và quy mô dân số 3.509.100 người.

6- Sáp nhập tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 2.514,8 km2và quy mô dân số 3.208.400 người.

7- Sáp nhập tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng thành 1 thành phố trực thuộc trung ương có tên gọi là thành phố Hải Phòng, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 3.194,7 km2 và quy mô dân số 4.102.700 người.

8- Sáp nhập tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình (đã được quy hoạch đến năm 2030, cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực thuộc Trung ương) thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay (giảm 2 tỉnh) có diện tích tự nhiên 3.942,6 km2 và quy mô dân số 3.818.700 người.

9- Sáp nhập tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 12.700 km2 và quy mô dân số 1.584.000 người.

10- Sáp nhập tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng thành 1 thành phố trực thuộc trung ương có tên gọi là thành phố Đà Nẵng, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 11.859,6 km2 và quy mô dân số 2.819.900 người.

11- Sáp nhập tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 14.832,6 km2 và quy mô dân số 1.861.700 người.

12- Sáp nhập tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 21.576,5 km2 và quy mô dân số 3.153.300 người.

13- Sáp nhập tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa (đã được quy hoạch đến năm 2030 trở thành thành phố trực thuộc trung ương) thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 8555,9km2 và quy mô dân số 1.882.000 người.

14- Sáp nhập tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hiện nay (giảm 2 tỉnh) có diện tích tự nhiên 24.233,1 km2 và quy mô dân số 3.324.400 người.

15- Sáp nhập tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 18.096,4 km2 và quy mô dân số 2.831.300 người.

16- Sáp nhập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh thành 1 thành phố trực thuộc trung ương có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (giảm 2 tỉnh), có diện tích tự nhiên 6.772,6 km2 và quy mô dân số 13.608.800 người.

17- Sáp nhập tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 12.737,2 km2 và quy mô dân số 4.427.700 người.

18- Sáp nhập tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người.

19- Sáp nhập tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Hậu Giang và thành phố Cần Thơ thành 1 thành phố trực thuộc trung ương mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hiện nay (giảm 2 tỉnh), có diện tích tự nhiên 6.360,8 km2 và quy mô dân số 3.207.000 người.

20- Sáp nhập tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hiện nay (giảm 2 tỉnh) có diện tích tự nhiên 6.296,2 km2 và quy mô dân số 3.367.400 người.

21- Sáp nhập tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 5.938,7 km2 và quy mô dân số 3.397.200 người.

22- Sáp nhập tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 7.942,4 km2 và quy mô dân số 2.140.600 người.

23- Sáp nhập tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành 1 tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang, trung tâm hành chính - chính trị đặt tại thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hiện nay (giảm 1 tỉnh) có diện tích tự nhiên 9.888,9 km2 và quy mô dân số 3.679.200 người.

Thẩm quyền quyết định sáp nhập tỉnh, xã hiện nay?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định thẩm quyền quyết định sáp nhập tỉnh, xã như sau:

- Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

Sáp nhập tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập theo Thông tư 28 từ 28/5/2025: bảng diện tích các tỉnh sau sáp nhập thể hiện điều gì trong bản đồ?
Pháp luật
Danh sách 34 tỉnh thành mới nhất 2025 có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính dự kiến thế nào?
Pháp luật
Danh sách 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60? Diện tích, dân số các tỉnh thành sau sáp nhập thế nào?
Pháp luật
Chỉ 2 thành phố giữ nguyên sau sáp nhập 2025? Danh sách sáp nhập tỉnh theo Quyết định 759?
Pháp luật
Danh sách các tỉnh Miền Trung giáp biển sau sáp nhập 2025 dự kiến? Các tỉnh giáp biển Miền Trung 2025?
Pháp luật
Danh sách 4 thành phố sáp nhập 2025? Danh sách sáp nhập tỉnh thành Việt Nam 2025 mới nhất?
Pháp luật
Sau sáp nhập tỉnh thành 2025: Còn 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương dự kiến đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Bản đồ 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 được thành lập mới khi nào? Bản đồ Việt Nam sau sáp nhập tỉnh thành 2025 khi nào được lập mới?
Pháp luật
Danh sách các tỉnh thành giáp biển sau sáp nhập còn 34 tỉnh thành 2025? Chi tiết danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập?
Pháp luật
Danh sách sáp nhập tỉnh thành 2025 theo Nghị quyết 60 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng có tên, trụ sở ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sáp nhập tỉnh
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
14 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sáp nhập tỉnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sáp nhập tỉnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào