Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3? Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2025?

Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3? Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2025?

Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3?

Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3 dưới đây:

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
....
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

Theo đó, điều kiện về kết quả học tập học sinh giỏi là kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ cách xét điểm học sinh giỏi cấp 3 như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Theo đó, ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên thì được học sinh giỏi lớp 8.

Đồng thời, Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên.

Tuy nhiên cần lưu ý về điều kiện học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt.

*Trên đây là "Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3? Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2025?"

Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3? Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2025?

Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3? Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Cách xếp loại học lực học sinh cấp 3 năm học 2024 - 2025?

Việc xếp loại học lực năm học 2024-2025 học sinh cấp 3 sẽ được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Theo đó, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức như sau:

Xếp loại học lực

Tiêu chuẩn

Mức Tốt

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt

- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt

Các trường hợp còn lại.

*Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá Tốt, Khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Nhiệm vụ và quyền của học sinh cấp ba như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 34, 35 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ nhiệm vụ và quyền của học sinh cấp ba như sau:

Nhiệm vụ của học sinh

- Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.

- Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.

- Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

Quyền của học sinh

- Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

- Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT

- Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

- Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

- Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Xếp loại học lực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 3? Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2025?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm?
Pháp luật
Học sinh trung học phổ thông muốn xếp loại học lực giỏi phải có đủ các tiêu chuẩn nào? Tiêu chuẩn để xếp loại hạnh kiểm tốt là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn cách xếp loại học lực theo thang điểm hệ 4 và thang điểm hệ 10 theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh theo căn cứ nào? Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh được quy định ra sao?
Pháp luật
Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 năm học 2023-2024 mà học sinh và giáo viên cần nắm rõ?
Pháp luật
Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh THPT năm học 2023-2024 theo quy định mới nhất có bao nhiêu mức?
Pháp luật
Hướng dẫn xếp loại học sinh cấp 3 năm 2024? Đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất năm học 2023-2024 ra sao?
Pháp luật
Năm 2023, cách xếp loại học lực tiểu học được thực hiện như thế nào? Có mấy loại học lực được đánh giá, xếp loại?
Pháp luật
Môn Giáo dục công dân hiện nay có còn được đánh giá bằng điểm số kết hợp với đánh giá bằng nhận xét hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại học lực
6 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào