Chính thức hoàn thành đề án sáp nhập còn 34 tỉnh thành 2025? Giảm 29 tỉnh và 6714 xã (dự kiến)?
Chính thức hoàn thành đề án sáp nhập còn 34 tỉnh thành 2025? Giảm 29 tỉnh và 6714 xã (dự kiến)?
Tại phiên họp Chính phủ chuyên đề về sắp xếp, tổ chức đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp, Chính phủ đã nghe và thảo luận, cho ý kiến vào báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp; tờ trình về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; tờ trình về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh để trình Quốc hội xem xét, thông qua thì:
- Tất cả các địa phương đã tập trung đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành việc lấy ý kiến nhân dân với tỷ lệ đồng thuận đạt trung bình gần 96%; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trong cả nước đã ban hành Nghị quyết thông qua các Đề án với tỷ lệ đồng thuận đa số đạt 100%.
- Đến ngày 8/5/2025, đã hoàn thành toàn bộ hồ sơ, đề án để tham mưu Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định việc sắp xếp đơn vị hành chính của 63 tỉnh, thành phố (thuộc 34 tỉnh mới) và hồ sơ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh trình Quốc hội xem xét, quyết định. Theo đó, sau sắp xếp, cả nước có 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, dự kiến có 3.321 đơn vị hành chính cấp xã, giảm tương ứng 29 đơn vị hành chính cấp tỉnh và 6.714 đơn vị hành chính cấp xã.
Kết luận phiên họp, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đánh giá cao ý kiến của các đại biểu; thống nhất hoàn thiện tờ trình của Chính phủ trình Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, số đơn vị hành chính cấp tỉnh giảm từ 63 xuống còn 34; số đơn vị hành chính cấp xã từ 10.035 xuống còn 3.321, giảm 66,91%; không tổ chức đơn vị hành chính cấp huyện.
Theo đó, đến ngày 8/5/2025, đã hoàn thành toàn bộ hồ sơ, đề án sáp nhập còn 34 tỉnh thành để tham mưu Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Sau sắp xếp, cả nước có 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, dự kiến có 3.321 đơn vị hành chính cấp xã, giảm tương ứng 29 đơn vị hành chính cấp tỉnh và 6.714 đơn vị hành chính cấp xã.
Chính thức hoàn thành đề án sáp nhập còn 34 tỉnh thành 2025? Giảm 29 tỉnh và 6714 xã (dự kiến)? (Hình từ Internet)
Tên gọi, trung tâm hành chính 34 tỉnh thành sau sáp nhập dự kiến?
Tại danh sách ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 công bố danh sách 34 tỉnh thành mới nhất có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính dự kiến như sau:
STT | TÊN DỰ KIẾN | TỈNH SÁP NHẬP | TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH |
1 | Tỉnh Tuyên Quang | Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang | Đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay |
2 | Tỉnh Lào Cai | Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái | Đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay |
3 | Tỉnh Thái Nguyên | Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên | Đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay |
4 | Tỉnh Phú Thọ | Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình | Đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay |
5 | Tỉnh Bắc Ninh | Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang | Đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay |
6 | Tỉnh Hưng Yên | Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình | Đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay |
7 | Thành phố Hải Phòng | Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng | Đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay |
8 | Tỉnh Ninh Bình | Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định | Đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay |
9 | Tỉnh Quảng Trị | Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị | Đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay |
10 | Thành phố Đà Nẵng | Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | Đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay |
11 | Tỉnh Quảng Ngãi | Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi | Đặt tại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay |
12 | Tỉnh Gia Lai | Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định | Đặt tại tỉnh Bình Định |
13 | Tỉnh Khánh Hoà | Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà | Đặt tại tỉnh Khánh Hòa hiện nay. |
14 | Tỉnh Lâm Đồng | Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận | Đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay |
15 | Tỉnh Đắk Lắk | Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên | Đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay |
16 | Thành phố Hồ Chí Minh | Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh | Đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay |
17 | Tỉnh Đồng Nai | Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước | Đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay |
18 | Tỉnh Tây Ninh | Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An | Đặt tại tỉnh Long An |
19 | Thành phố Cần Thơ | Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang | Đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay. |
20 | Tỉnh Vĩnh Long | Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh | Đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay. |
21 | Tỉnh Đồng Tháp | Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp | Đặt tại tỉnh Tiền Giang |
22 | Tỉnh Cà Mau | Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau | Đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay. |
23 | Tỉnh An Giang | Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang | Đặt tại tỉnh Kiên Giang |
24 | Thành phố Hà Nội | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
25 | Thành phố Huế | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
26 | Tỉnh Lai Châu | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
27 | Tỉnh Điện Biên | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
28 | Tỉnh Sơn La | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
29 | Tỉnh Lạng Sơn | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
30 | Tỉnh Quảng Ninh | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
31 | Tỉnh Thanh Hoá | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
32 | Tỉnh Nghệ An | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
33 | Tỉnh Hà Tĩnh | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
34 | Tỉnh Cao Bằng | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
Diện tích, dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập?
Theo Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 thì diện tích, dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập như sau:
STT | Tỉnh thành mới (dự kiến) | Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập |
1 | Tuyên Quang | Diện tích tự nhiên 13.795,6 km2 và quy mô dân số 1.731.600 người |
2 | Lào Cai | Diện tích tự nhiên 13.257 km2 và quy mô dân số 1.656.500 người. |
3 | Thái Nguyên | Diện tích tự nhiên 8.375,3 km2 và quy mô dân số 1.694.500 người. |
4 | Phú Thọ | Diện tích tự nhiên 9.361,4 km2 và quy mô dân số 3.663.600 người |
5 | Bắc Ninh | Diện tích tự nhiên 4.718,6 km2 và quy mô dân số 3.509.100 người. |
6 | Hưng Yên | Diện tích tự nhiên 2.514,8 km2và quy mô dân số 3.208.400 người. |
7 | Thành phố Hải Phòng | Diện tích tự nhiên 3.194,7 km2 và quy mô dân số 4.102.700 người. |
8 | Ninh Bình | Diện tích tự nhiên 3.942,6 km2 và quy mô dân số 3.818.700 người. |
9 | Quảng Trị | Diện tích tự nhiên 12.700 km2 và quy mô dân số 1.584.000 người. |
10 | Thành phố Đà Nẵng | Diện tích tự nhiên 11.859,6 km2 và quy mô dân số 2.819.900 người. |
11 | Quảng Ngãi | Diện tích tự nhiên 14.832,6 km2 và quy mô dân số 1.861.700 người. |
12 | Gia Lai | Diện tích tự nhiên 21.576,5 km2 và quy mô dân số 3.153.300 người. |
13 | Khánh Hòa | Diện tích tự nhiên 8555,9km2 và quy mô dân số 1.882.000 người. |
14 | Lâm Đồng | Diện tích tự nhiên 24.233,1 km2 và quy mô dân số 3.324.400 người. |
15 | Đắk Lắk | Diện tích tự nhiên 18.096,4 km2 và quy mô dân số 2.831.300 người. |
16 | Thành phố Hồ Chí Minh thành | Diện tích tự nhiên 6.772,6 km2 và quy mô dân số 13.608.800 người. |
17 | Đồng Nai | Diện tích tự nhiên 12.737,2 km2 và quy mô dân số 4.427.700 người. |
18 | Tây Ninh | Diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người. |
19 | Thành phố Cần Thơ | Diện tích tự nhiên 6.360,8 km2 và quy mô dân số 3.207.000 người. |
20 | Vĩnh Long | Diện tích tự nhiên 6.296,2 km2 và quy mô dân số 3.367.400 người. |
21 | Đồng Tháp | Diện tích tự nhiên 5.938,7 km2 và quy mô dân số 3.397.200 người. |
22 | Cà Mau | Diện tích tự nhiên 7.942,4 km2 và quy mô dân số 2.140.600 người. |
23 | An Giang | Diện tích tự nhiên 9.888,9 km2 và quy mô dân số 3.679.200 người. |










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực II quản lý nhà nước trên địa bàn nào? Có tư cách pháp nhân không?
- Học sinh THCS nghỉ học nhiều buổi để đi thiện nguyện thì có được lên lớp hay không? Các hình thức đánh giá học sinh THCS hiện nay?
- Đánh giá kế hoạch đầu tư công cần tuân thủ nguyên tắc nào? Đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công có nội dung ra sao?
- Môn Lịch sử: Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh dạng trắc nghiệm? Định hướng chung của môn Lịch sử là gì?
- Lễ hội Làng Sen khai mạc, bế mạc vào ngày mấy? Lúc mấy giờ? Có được nghỉ làm việc vào Lễ hội Làng Sen?