Đã có Nghị quyết 99 NQ CP 2025 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 2030?

Đã có Nghị quyết 99 NQ CP 2025 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 2030?

Đã có Nghị quyết 99 NQ CP 2025 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 2030?

Ngày 17/4/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2025 về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

>>> Tải về Toàn văn Nghị Quyết 99/NQ-CP năm 2025

Theo nội dung Nghi quyết 99/NQ-CP năm 2025, Chính phủ thống nhất thông qua việc trình Quốc hội quyết định điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình 22/TTr-BTNMT ngày 05 tháng 4 năm 2025, Báo cáo 34/BC-BNNMT ngày 15 tháng 4 năm 2025 và hồ sơ liên quan kèm theo.

Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV.

Đã có Nghị quyết 99 NQ CP 2025 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 2030?

Đã có Nghị quyết 99 NQ CP 2025 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 2030? (Hình từ Internet)

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung sau:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

(9) Quản lý tài chính về đất đai.

(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

(14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Phân loại đất đai gồm có bao nhiêu nhóm đất?

Theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

(1) Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:

- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác.

(2) Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

- Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);

- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

- Đất có mặt nước chuyên dùng;

- Đất phi nông nghiệp khác.

(3) Nhóm đất chưa sử dụng: là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.

Quy hoạch sử dụng đất quốc gia Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã có Nghị quyết 99 NQ CP 2025 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 2030?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy hoạch sử dụng đất quốc gia
Trần Thị Khánh Phương Lưu bài viết
35 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào