Danh sách cán bộ xã, phường, thị trấn theo Kết luận của Bộ Chính trị gồm những ai? Cán bộ xã, phường, thị trấn là gì?

Danh sách cán bộ xã, phường, thị trấn theo Kết luận của Bộ Chính trị gồm những ai? Cán bộ xã, phường, thị trấn là gì?

Danh sách cán bộ xã, phường, thị trấn theo Kết luận của Bộ Chính trị gồm những ai? Cán bộ xã, phường, thị trấn là gì?

>> Danh sách cán bộ chủ chốt cấp tỉnh 34 tỉnh thành sau sáp nhập

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định:

Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Danh sách cán bộ xã, phường, thị trấn được quy định tại Nhóm III Khung chức danh, chức vụ thuộc diện cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở ban hành kèm theo Kết luận 35-KL/TW năm 2022 của Bộ Chính trị gồm những chức danh sau:

Bậc 1 - Bí thư Đảng ủy: Tương đương chức vụ trưởng phòng, ban, cơ quan trực thuộc huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bậc 2 - Phó bí thư đảng ủy; chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Tương đương chức vụ phó trưởng phòng, ban, cơ quan trực thuộc huyện ủy, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bậc 3 - Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn.

Danh sách cán bộ xã, phường, thị trấn theo Kết luận của Bộ Chính trị gồm những ai? Cán bộ xã, phường, thị trấn là gì?

Danh sách cán bộ xã, phường, thị trấn theo Kết luận của Bộ Chính trị gồm những ai? Cán bộ xã, phường, thị trấn là gì? (Hình từ Internet)

Bầu cử, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã thế nào?

Căn cứ theo Điều 63 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 20, 21 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về việc bầu cử, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã thực hiện như sau:

- Việc bầu cử cán bộ cấp xã được thực hiện theo quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương 2025, Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015, điều lệ của tổ chức có liên quan, các quy định khác của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

- Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải thông qua thi tuyển; đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì có thể được tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của Chính phủ.

- Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã phải căn cứ vào tiêu chuẩn của từng chức vụ, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ, công chức.

Chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã do cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính phủ quy định.

Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Cán bộ xã, phường, thị trấn được nhận lương hưu khi đáp ứng những điều kiện gì?

Cán bộ xã, phường, thị trấn được nhận lương hưu khi đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 cụ thể như sau:

- Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

+ Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Cán bộ xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách cán bộ xã, phường, thị trấn theo Kết luận của Bộ Chính trị gồm những ai? Cán bộ xã, phường, thị trấn là gì?
Pháp luật
Sau sáp nhập xã: Có nâng cao tiêu chuẩn Cán bộ xã? Điều kiện ưu tiên tuyển dụng cán bộ xã sau sáp nhập?
Pháp luật
Trợ cấp hằng tháng hiện nay của cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được tính theo công thức nào theo quy định?
Pháp luật
Thông tư 8/2024/TT-BNV tăng mức trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?
Pháp luật
Cán bộ xã có được chuyển sang làm công chức xã không? Những trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức ra sao?
Pháp luật
Lương cán bộ huyện luân chuyển về xã được xếp như thế nào theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Tiêu chuẩn để được giữ chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì? Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng trợ cấp hàng tháng?
Pháp luật
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là công chức xã hay cán bộ xã theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Công chức xã được bổ nhiệm làm cán bộ xã thì có được chuyển xếp lương không? Có bao nhiêu chức vụ, chức danh của cán bộ xã?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cán bộ xã
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
11 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào