Điều kiện mới nhất để sĩ quan công an nhân dân được kéo dài hạn tuổi phục vụ trong lực lượng công an nhân dân?

Cho hỏi hiện nay sĩ quan công an nhân dân sẽ được kéo dài hạn tuổi phục vụ trong lực lượng công an nhân dân khi đáp ứng điều kiện gì? Câu hỏi của anh Ta Phi đến từ Phú Yên.

Điều kiện của sĩ quan công an nhân dân được kéo dài hạn tuổi phục vụ trong lực lượng công an nhân dân là gì?

Căn cứ vào Điều 14 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện, thời gian, thẩm quyền, trình tự, thủ tục kéo dài hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp
1. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ để giảng dạy, nghiên cứu khoa học, công nghệ ở cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu trong Công an nhân dân.
2. Sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này được kéo dài hạn tuổi phục vụ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đơn vị trực tiếp sử dụng sĩ quan có nhu cầu và còn thiếu biên chế so với ấn định;
b) Có sức khỏe, phẩm chất, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và tự nguyện tiếp tục làm việc theo yêu cầu.
3. Sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ một hoặc nhiều lần, mỗi lần không quá 02 năm (24 tháng). Tổng thời gian kéo dài như sau:
a) Không quá 10 năm đối với giáo sư;
b) Không quá 07 năm đối với phó giáo sư;
c) Không quá 05 năm đối với tiến sĩ, chuyên gia cao cấp.
4. Trong thời gian kéo dài tuổi phục vụ, sĩ quan được kéo dài hạn tuổi phục vụ có quyền đề nghị nghỉ làm việc để hưởng chế độ nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
5. Thẩm quyền kéo dài hạn tuổi phục vụ của sĩ quan là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan và do cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
6. Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự, thủ tục kéo dài hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp.

Theo đó, sĩ quan công an nhân dân sẽ được kéo dài hạn tuổi phục vụ trong lực lượng công an nhân dân khi đáp ứng các điều kiện như đơn vị trực tiếp sử dụng sĩ quan có nhu cầu và còn thiếu biên chế so với ấn định và có sức khỏe, phẩm chất, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và tự nguyện tiếp tục làm việc theo yêu cầu.

Điều kiện của sĩ quan công an nhân dân được kéo dài hạn tuổi phục vụ trong lực lượng công an nhân dân là gì?

Điều kiện mới nhất để sĩ quan công an nhân dân được kéo dài hạn tuổi phục vụ trong lực lượng công an nhân dân? (Hình từ internet)

Công an nhân dân được kéo dài hạn tuổi phục vụ sẽ được hưởng những chế độ, chính sách nào?

Căn cứ vào Điều 15 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân được kéo dài hạn tuổi phục vụ
1. Trong thời hạn kéo dài hạn tuổi phục vụ, sĩ quan thôi giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy.
2. Sĩ quan được kéo dài hạn tuổi phục vụ được hưởng tiền lương và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

Tiền lương để tính hưởng chế độ đối với sĩ quan lực lượng công an nhân dân được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Tiền lương và thời gian công tác để tính hưởng chế độ
1. Tiền lương để tính hưởng chế độ
a) Tiền lương để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Nghị định này được tính bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm (60 tháng) cuối trước khi sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu;
b) Tiền lương để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3, điểm b khoản 2 Điều 5 và khoản 2 Điều 8 Nghị định này là tiền lương (bao gồm: Tiền lương theo cấp bậc hàm, ngạch, bậc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan; tiền lương theo nhóm, ngạch, bậc đối với công nhân công an và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung hoặc mức chênh lệch bảo lưu) của tháng liền kề trước thời điểm sĩ quan, hạ sĩ quan và công nhân công an thôi việc, hy sinh, từ trần.
2. Thời gian công tác để tính hưởng chế độ
a) Thời gian công tác để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại khoản 4 Điều 3 và điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị đinh này là tổng thời gian công tác, học tập, làm việc có đóng bảo hiểm xã hội chưa được hưởng trợ cấp một lần (xuất ngũ, thôi việc);
b) Khi tính thời gian công tác quy định tại điểm a khoản này và khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đứt quãng thì được cộng dồn, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau: Dưới 03 tháng không tính, từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng được tính là 1/2 năm, từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn là 01 năm.

Theo đó, tiền lương và thời gian dùng để tính hưởng chế độ đối với sĩ quan lực lượng công nhân dân được thực hiện theo quy định nêu trên.

Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Năm 2023, tỷ lệ tuyển sinh đối với nữ vào các trường Công an nhân dân là bao nhiêu %?
Pháp luật
Chế độ liệt sỹ là gì? Thượng úy công an hy sinh vì truy bắt tội phạm có được hưởng chế độ liệt sỹ hay không?
Pháp luật
Chế độ cho thân nhân chiến sĩ công an hy sinh khi bắt tội phạm ma túy? Cách quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ như thế nào?
Pháp luật
21 nhiệm vụ và quyền hạn của công an nhân dân hiện nay là gì? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân?
Pháp luật
Công an và quân đội, chủ thể nào có quyền lực lớn hơn trong hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam?
Pháp luật
Kiểm tra rèn luyện thể lực trong lực lượng Công an nhân dân đối với nam và nữ được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong việc thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Mức lương thượng tá công an nhân dân? Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung Tá lên Thượng tá?
Pháp luật
Công an nhân dân được kiểm soát xuất nhập cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu không? Công an nhân dân chuyển ngành được hưởng các quyền lợi nào?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định miễn nhiệm thanh tra viên Công an nhân dân trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quy định nhiệm vụ của công an phường? Công an phường có thực hiện tuần tra không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
1,216 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào