Doanh nghiệp có phải đăng ký thuế với cơ quan thuế không? Doanh nghiệp không thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế có bị phạt không?

Cho hỏi doanh nghiệp không thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế có bị phạt không? Doanh nghiệp có cần đăng ký thuế với cơ quan thuế không? Câu hỏi của chị Diệp đến từ Long An.

Doanh nghiệp có phải là đối tượng đăng ký thuế hay không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Theo đó, doanh nghiệp là một trong những đối tượng phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Doanh nghiệp có phải đăng ký thuế với cơ quan thuế không? Doanh nghiệp không thông báo thay đổi thông tin đăng ký thế có bị phạt không?

Doanh nghiệp có phải đăng ký thuế với cơ quan thuế không? Doanh nghiệp không thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế có bị phạt không?

Doanh nghiệp có phải đăng ký thuế với cơ quan thuế không?

Căn cứ vào Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
4. Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó thì hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh chính là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp cho phòng Đăng ký kinh doanh và phòng đăng ký kinh doanh sẽ chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế để xin cấp mã số thuế cho doanh nghiệp.

Do đó, trong trường hợp này thì doanh nghiệp không cần phải đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế.

Doanh nghiệp chậm hoặc không thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế thì có bị xử phạt không?

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.
6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;
c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.

Theo đó, đối với hành vi chậm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế thì hình thức xử phạt đối với doanh nghiệp từ cảnh cáo đến phạt tiền.

Căn cứ vào mức độ vi phạm của doanh nghiệp về việc chậm thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế để xác định mức xử phạt hành chính theo quy định nêu trên.

Trường hợp doanh nghiệp không thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

Đăng ký thuế Tải về trọn bộ các văn bản về Đăng ký thuế hiện hành
Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Những bộ phận nào tham gia thực hiện quy trình đăng ký thuế?
Pháp luật
Tải Mẫu 01 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Cách điền Mẫu 01 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?
Pháp luật
Cách điền mẫu 41 UQ ĐKT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Tải về Mẫu 41 UQ ĐKT Thông tư 86 file word?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mới nhất theo Thông tư 86? Tải mẫu? Nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí được cấp mã số thuế để làm gì?
Pháp luật
Tải Mẫu 03 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Mẫu 03 ĐK TCT dùng để làm gì? Hướng dẫn điền Mẫu 03 ĐK TCT Thông tư 86?
Pháp luật
Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 dùng khi nào? Tải về Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dùng cho đơn vị phụ thuộc mới nhất theo Thông tư 86? Cách viết Tờ khai thế nào?
Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 86? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Tải Mẫu 08 MST theo Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Cách điền Mẫu 08 MST theo Thông tư 86 chi tiết?
Pháp luật
Trọn bộ Mẫu biểu Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 về đăng ký thuế file word mới nhất, đầy đủ? Tải về?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê các đơn vị phụ thuộc trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Mã số đơn vị phụ thuộc có phải là mã số thuế không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thuế
7,969 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào