Hướng dẫn tải Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL 2025 đợt 1? Thí sinh được nhận Giấy chứng nhận ĐGNL 2025 đợt 1 bản giấy khi nào?
Hướng dẫn tải Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL 2025 đợt 1? Thí sinh được nhận Giấy chứng nhận ĐGNL 2025 đợt 1 bản giấy khi nào?
Kỳ thi Đánh giá năng lực 2025 đợt 1 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) tổ chức đã kết thúc và thông báo kết quả thi cho thí sinh vào ngày 16/4/2025.
Từ ngày 21/4/2025 thí sinh có thể truy cập vào Cổng thông tin kỳ thi theo đường link https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn để tra cứu điểm thi đánh giá năng lực và tải Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL điện tử theo các bước sau:
Bước 1: Thí sinh đăng nhập vào tài khoản cá nhân
Khi truy cập vào Cổng thông tin điện tử kỳ thi, thí sinh nhập thông tin cá nhân của mình, bao gồm số Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) và mật khẩu mà mình đã sử dụng khi đăng ký dự thi.
Sau khi nhập đầy đủ thông tin, thí sinh nhấn nút “Đăng nhập” để truy cập vào tài khoản cá nhân.
Bước 2: Xem và tải Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL (Giấy báo điểm điện tử)
Thí sinh lưu ý rằng, năm 2025, ĐHQG-HCM sẽ không gửi Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL bản giấy qua đường bưu điện, thí sinh chủ động truy cập vào Cổng thông tin kỳ thi theo đường link nêu trên để tra cứu và In Giấy chứng nhận kết quả thi (Giấy báo điểm điện tử).
Hướng dẫn tải Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL 2025 đợt 1? Thí sinh được nhận Giấy chứng nhận ĐGNL 2025 đợt 1 bản giấy khi nào? (Hình từ Internet)
Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực phải tuân thủ các quy định gì?
Căn cứ Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định cấu trúc thi tuyển sinh đại học phải đáp ứng quy định sau:
Đề thi
1. Đề thi phải được xây dựng theo đề cương. Đề cương đề thi (bao gồm cấu trúc và dạng thức đề thi, phạm vi và tiêu chí đánh giá) phải thể hiện được yêu cầu về kiến thức nền tảng và năng lực cốt lõi mà thí sinh cần có để học tập thành công ở trình độ đào tạo. Đề cương đề thi phải được công bố cho thí sinh ít nhất 30 ngày trước ngày thi.
2. Cấu trúc đề thi đối với kỳ thi tuyển sinh hoặc kỳ thi độc lập phải chứa thành phần của nội dung môn toán hoặc môn ngữ văn cùng với ít nhất hai môn học khác trong chương trình cấp THPT phù hợp với yêu cầu của lĩnh vực, ngành đào tạo; các nội dung đưa vào đề thi phải phù hợp với những quy định của pháp luật về giáo dục và văn hóa.
3. Phạm vi đánh giá của đề thi đối với kỳ thi tuyển sinh hoặc kỳ thi độc lập chủ yếu nằm trong nội dung của chương trình cấp THPT hiện hành; riêng phạm vi đánh giá của kỳ thi bổ trợ dựa trên yêu cầu về tài năng, năng khiếu hoặc phẩm chất đặc biệt của ngành, lĩnh vực đào tạo. Tiêu chí đánh giá phải dựa trên các cấp độ năng lực, tư duy; phân loại được năng lực của thí sinh, đáp ứng mức độ phù hợp của thí sinh đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi tuyển sinh.
.....
Như vậy, kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM là kỳ thi tổ chức trước thi tốt nghiệp THPT để sử dụng kết quả thi xét tuyển cho các trường đại học nên phải đáp ứng quy định về cấu trúc đề thi trên.
Các trường lấy điểm thi đánh giá năng lực 2025? Kỳ thi đánh giá năng lực 2025?
Dưới đây là thông tin về các trường lấy điểm thi đánh giá năng lực 2025:
(1) Các trường xét đánh giá năng lực 2025 TPHCM
A. CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG-HCM
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
2 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
3 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
4 | Trường Đại học Kinh tế - Luật |
5 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin |
6 | Trường Đại học Quốc tế |
7 | Trường Đại học An Giang |
8 | Trường Đại học Khoa học Sức khỏe |
B. CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
1 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Bách khoa |
2 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt Hàn |
3 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế |
4 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Ngoại ngữ |
5 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm |
6 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật |
7 | Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh |
8 | Đại học Huế – Khoa Kỹ thuật và Công nghệ |
9 | Đại học Huế – Khoa Quốc Tế |
10 | Đại học Huế – Trường Du lịch |
11 | Đại học Huế – Trường Đại học Khoa học |
12 | Đại học Huế – Trường Đại học Kinh tế |
13 | Đại học Huế – Trường Đại học Ngoại ngữ |
14 | Đại học Huế – Trường Đại học Nông Lâm |
15 | Đại học Kinh tế Quốc dân |
16 | Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh |
17 | Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
18 | Học Viện Hàng không Việt Nam |
19 | Học viện Quân y |
20 | Trường Đại học Bạc Liêu |
21 | Trường Đại học Bình Dương |
22 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai |
23 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông |
24 | Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
25 | Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
26 | Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
27 | Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh |
28 | Trường Đại học Dầu khí Việt Nam |
29 | Đại học Duy Tân |
30 | Trường Đại học Đà Lạt |
31 | Trường Đại học Đông Á |
32 | Trường Đại học Đồng Tháp |
33 | Trường Đại học Gia Định |
34 | Trường Đại học Giao thông vận tải – Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh |
35 | Trường Đại học Hoa Sen |
36 | Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh |
37 | Trường Đại học Kiên Giang |
38 | Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh |
39 | Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
40 | Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Bình Dương |
41 | Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. Hồ Chí Minh |
42 | Trường Đại học Khánh Hoà |
43 | Trường Đại học Lạc Hồng |
44 | Trường Đại học Lâm nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai |
45 | Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh |
46 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
47 | Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh |
48 | Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại Gia Lai |
49 | Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại Ninh Thuận |
50 | Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP. Hồ Chí Minh |
51 | Trường Đại học Ngoại thương |
52 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
53 | Trường Đại học Nha Trang |
54 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
55 | Trường Đại học Phan Châu Trinh |
56 | Trường Đại học Phan Thiết |
57 | Trường Đại học Phú Yên |
58 | Trường Đại học Quang Trung |
59 | Trường Đại học Quảng Nam |
60 | Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
61 | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông |
62 | Trường Đại học Quy Nhơn |
63 | Trường Đại học Sài Gòn |
64 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
65 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
66 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
67 | Trường Đại học Tài chính- Marketing |
68 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh |
69 | Trường Đại học Tây Đô |
70 | Trường Đại học Tây Nguyên |
71 | Trường Đại học Thái Bình Dương |
72 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
73 | Trường Đại học Tiền Giang |
74 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
75 | Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn |
76 | Trường Đại học Trà Vinh |
77 | Trường Đại học Văn Hiến |
78 | Trường Đại học Văn Lang |
79 | Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
80 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
81 | Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
82 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
83 | Trường Đại học FPT |
C. CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
1 | Trường Cao đẳng Bình Phước |
2 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau |
3 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông |
4 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
5 | Trường Cao đẳng Quốc tế TP. Hồ Chí Minh |
6 | Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định |
7 | Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu |
8 | Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh |
9 | Trường Cao đẳng Viễn Đông |
(2) Các trường xét đánh giá năng lực 2025 Hà Nội
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
---|---|
1 | Trường ĐH Y Dược - ĐHQGHN |
2 | Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN |
3 | Trường ĐH Công nghệ - ĐHQGHN |
4 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN |
5 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
6 | Trường ĐH Kinh tế - ĐHQGHN |
7 | Trường ĐH Giáo dục - ĐHQGHN |
8 | Trường ĐH Việt Nhật - ĐHQGHN |
9 | Trường ĐH Luật - ĐHQGHN |
10 | Trường Quốc tế - ĐHQGHN |
11 | Trường Quản trị và Kinh doanh - ĐHQGHN |
12 | Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN |
13 | Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên |
14 | Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên |
15 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Thái Nguyên |
16 | Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên |
17 | Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên |
18 | Trường ĐH Ngoại thương |
19 | ĐH Kinh tế Quốc dân |
20 | Trường ĐH Hà Nội |
21 | Học viện Ngân hàng |
22 | Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội |
23 | Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
24 | Trường ĐH Thăng Long |
25 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
26 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
27 | Trường ĐH Hồng Đức |
28 | Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì |
29 | Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
30 | Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
31 | Trường ĐH Vinh |
32 | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
33 | Trường ĐH Điện lực |
34 | Học viện Chính sách và Phát triển |
35 | Trường ĐH Mở Hà Nội |
36 | Trường ĐH Nguyễn Tất Thành |
37 | Trường ĐH Duy Tân |
38 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
39 | Trường ĐH Lâm Nghiệp |
40 | Trường ĐH Hoa Sen |
41 | Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
42 | Trường ĐH Tài chính - Quản trị Kinh doanh |
43 | Trường ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
44 | Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân |
45 | Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà |
46 | Trường ĐH Thái Bình |
47 | Trường ĐH Kỹ thuật Điều dưỡng Nam Định |
48 | Trường ĐH Hải Phòng |
49 | Trường ĐH Đông Đô |
50 | Trường ĐH Hòa Bình |
51 | Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải |
52 | Trường ĐH Công nghệ Đông Á |
53 | Trường ĐH Quy Nhơn |
54 | Trường ĐH Nam Cần Thơ |
55 | Trường ĐH Kinh tế Nghệ An |
56 | Trường ĐH Nguyễn Trãi |
57 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
58 | Trường ĐH Kinh Bắc |
59 | Trường ĐH Quảng Bình |
60 | Trường ĐH Phan Châu Trinh |
61 | Học viện Hàng không Việt Nam |
62 | Trường ĐH Đà Lạt |
63 | Trường ĐH Dầu khí |
64 | Trường ĐH Y tế Công cộng |
65 | Trường ĐH Nha Trang |
66 | Trường ĐH Yersin Đà Lạt |
67 | Trường ĐH Hoa Lư |
68 | Trường ĐH Hà Tĩnh |
69 | Học viện Kỹ thuật quân sự |
70 | Trường ĐH Phenikaa |
71 | Trường ĐH Sao Đỏ |
72 | Trường ĐH Thành Đô |
73 | Trường ĐH Công nghiệp Vinh |
74 | Trường ĐH Greenwich |
75 | Trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
76 | Trường ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột |
77 | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
78 | Học viện Quân Y |
79 | Học viện Hậu cần |
80 | Học viện Biên phòng |
81 | Học viện Khoa học Quân sự |
82 | Học viện Phòng không - Không quân |
83 | Học viện Hải quân |
84 | Trường Sỹ quan Công binh |
85 | Trường Sỹ quan Chính trị |
86 | Trường Sỹ quan Pháo binh |
87 | Trường Sỹ quan Lục quân 1 |
88 | Trường Sỹ quan Lục quân 2 |
89 | Trường Sỹ quan Phòng hóa |
90 | Trường Sỹ quan Không quân |
91 | Trường Sỹ quan Tăng thiết giáp |
92 | Trường Sỹ quan Đặc công |
93 | Trường Sỹ quan Thông tin |
94 | Trường ĐH Y Hà Nội |
95 | Trường ĐH FPT |
96 | Học viện Quản lý giáo dục |
97 | Trường ĐH Mỏ - Địa chất |










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Văn bản đa phương thức là gì? Ví dụ về văn bản đa phương thức? So sánh văn bản thông tin và văn bản đa phương thức?
- Nghỉ lễ 30 4 và 1 5 được 5 ngày đúng không? Người lao động đi làm vào ngày lễ 30 4 được trả lương thế nào?
- Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam có tên tiếng anh là gì? Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam do ai bổ nhiệm?
- Lịch diễn tập diễu binh 30 4? Chi tiết lịch trình diễn tập diễu binh 30 4 tại TP HCM? Diễu binh 30 4 ở đâu?
- Lịch nghỉ 30 4 1 5 học sinh? Nghỉ 30 4 1 5 mấy ngày? 30 4 1 5 ngày gì? 30 4 1 5 là ngày bao nhiêu âm?