Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách 2025 mới nhất? Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô mới nhất 2025?
Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách 2025 mới nhất? Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô mới nhất 2025?
Hiện nay chưa có văn bản pháp luật định nghĩa cụ thể về mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách. Do đó, bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách 2025 mới nhất (mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô mới nhất 2025) như sau:
>>> Tải về Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách 2025 mới nhất (mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô mới nhất 2025
Lưu ý:
[1] Điền thông tin công ty vận tải.
[2] Thông tin cảu người đại diện phía công ty vận tải.
[3] Điền thông tin bên phía thuê vận tải.
[4] Thông tin cảu người đại diện phía công ty thuê vận tải đối với trường hợp là tổ chức.
[5] Nơi đến của lịch trình vận chuyển hành khách.
[6] Thông tin chi tiết về xe vận chuyển hành khách.
[7] Thông tin địa điểm, thời gian đón khách.
[8] Thông tin địa điểm, thời gian trả khách.
[9] Chi phí chuyến đi.
[10] Số tiền cọc, ứng trước.
[11] Số điện thoại liên hệ, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi hành khách có nhu cầu.
Lưu ý: Thông tin về "Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách 2025 mới nhất? Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô mới nhất 2025?" mang tính chất tham khảo.
Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách 2025 mới nhất? Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách bằng ô tô mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Quy định chung về Hợp đồng vận tải thế nào?
Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định chung về Hợp đồng vận tải như sau:
- Hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa bằng văn bản (văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử) là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng; theo đó, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách hoặc người thuê vận tải phải thanh toán cước phí vận chuyển.
- Hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa (bao gồm hợp đồng văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử) phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:
+ Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng (tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân));
+ Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại;
+ Thông tin về thực hiện hợp đồng: thời gian bắt đầu thực hiện (ngày, giờ) và kết thúc hợp đồng; địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành trình vận chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);
+ Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
+ Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.
- Nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, cung cấp cho lực lượng chức năng có thẩm quyền; cung cấp cho cơ quan quản lý giá, cơ quan Thuế, Công an, Thanh tra đường bộ khi có yêu cầu.
Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử như sau:
- Hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử
+ Có giao diện phần mềm cung cấp cho hành khách hoặc người thuê vận tải phải thể hiện đầy đủ các thông tin về tên hoặc biểu trưng (logo), số điện thoại để liên hệ trong trường hợp khẩn cấp của đơn vị kinh doanh vận tải và các nội dung tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP;
+ Phải gửi nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa hóa đơn điện tử của chuyến đi đến tài khoản giao kết hợp đồng của hành khách, người thuê vận tải và cơ quan Thuế theo quy định;
+ Thực hiện lưu trữ dữ liệu hợp đồng điện tử tối thiểu 03 năm.
- Lái xe kinh doanh vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử
+ Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 158/2024/NĐ-CP;
+ Có trách nhiệm cung cấp các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.
- Người thuê vận tải, hành khách tham gia giao kết hợp đồng điện tử
+ Sử dụng thiết bị để truy cập được giao diện phần mềm có thể hiện toàn bộ nội dung của hợp đồng điện tử;
+ Khi ký kết hợp đồng điện tử với đơn vị kinh doanh vận tải phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.



.png)

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc nuôi trồng loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại chỉ được tiến hành khi nào? Tiêu chí xác định bao gồm những gì?
- Cơ sở đào tạo cao đẳng xác định thí sinh trúng tuyển như thế nào? Hồ sơ nộp sau khi trúng tuyển bao gồm những gì?
- Ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước cơ quan nào? Chức năng của cấp ủy cấp tỉnh được quy định như thế nào?
- Quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ không?
- Hoá chất bị thải bỏ là gì? Xử lý hoá chất bị thải bỏ trong sử dụng như thế nào theo quy định pháp luật?