Nghị quyết giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đến hết năm 2026 được thông qua tại Kỳ họp thứ 9?

Nghị quyết giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đến hết năm 2026 được thông qua tại Kỳ họp thứ 9?

Nghị quyết giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đến hết năm 2026 được thông qua tại Kỳ họp thứ 9?

Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng.

Theo đó, tại Dự thảo Nghị quyết TẢI VỀ đề xuất quy định giảm thuế GTGT 2025 từ 10% xuống 8% đến hết năm 2026 cụ thể như sau:

- Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than), sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng).

- Thời gian áp dụng giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% nêu trên áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa quyết định triệu tập Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XV.

Trong đó, có đề nghị Quốc hội cho phép bổ sung trình Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng cho 06 tháng cuối năm 2025 và cả năm 2026.

Nghị quyết giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đến hết năm 2026 được thông qua tại Kỳ họp thứ 9?

Nghị quyết giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đến hết năm 2026 được thông qua tại Kỳ họp thứ 9? (Hình từ Internet)

Giảm 2% thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025 như thế nào?

Căn cứ tại Điều 1, Điều 2 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về giảm 2% thuế GTGT 2025 như sau:

(1) Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

(2) Mức giảm thuế giá trị gia tăng

- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

(3) Trình tự, thủ tục thực hiện

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 174/2024/QH15”.

(4) Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại (3).

Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại (3).

(5) Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định 180/2024/NĐ-CP thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

(6) Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Đồng thời, tại Điều 2 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định thời gian giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025.

Phụ lục giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/6/2025?

Ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP là Phụ lục I, II, III, IV cụ thể:

Tải về phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP

Tải về Phụ lục I

Tải về Phụ lục II

Tải về Phụ lục III

Tải về Phụ lục IV

- Phụ lục I danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng

- Phụ lục II danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng

- Phụ lục III danh mục hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng

- Phụ lục IV mẫu kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Giảm thuế GTGT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn bộ quy định về giảm thuế GTGT 2025 từ ngày 1/1/2025 đến hết năm 2026 cập nhật mới nhất?
Pháp luật
Nghị quyết giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đến hết năm 2026 được thông qua tại Kỳ họp thứ 9?
Pháp luật
Công ty TNHH MTV có hoạt động cho thuê tài chính với khoản cấp tín dụng bao nhiêu sẽ được giảm thuế VAT theo Nghị định 180?
Pháp luật
Dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% đến hết năm 2026? Tải về Dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT 2025?
Pháp luật
Công ty cho người thu nhập thấp thuê nhà thì có được giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 180 không?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% năm 2025 trên HTKK 5.2.7 theo Nghị quyết 174/2024/QH15?
Pháp luật
Nghị quyết 218 tiếp tục giảm 2% thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025? Thông tin mới nhất về giảm thuế GTGT 2025 ra sao?
Pháp luật
Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024? Thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP ra sao?
Pháp luật
Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT? Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 180?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2025 xuống 8% từ 01/01/2025 theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giảm thuế GTGT
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
98 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảm thuế GTGT

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảm thuế GTGT

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào