Phân loại chứng thư chữ ký điện tử theo quy định mới tại Nghị định 23 2025? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử?

Phân loại chứng thư chữ ký điện tử theo quy định mới tại Nghị định 23 2025? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử?

Phân loại chứng thư chữ ký điện tử theo quy định mới tại Nghị định 23 2025 từ ngày 10/4/2025?

Ngày 21/2/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy, trừ chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Nghị định 23/2025/NĐ-CP áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.

Theo đó, việc phân loại chứng thư chữ ký điện tử theo quy định mới tại Điều 4 Nghị định 23/2025/NĐ-CP như sau:

- Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.

- Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

- Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.

- Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.

Phân loại chứng thư chữ ký điện tử theo quy định mới tại Nghị định 23 2025? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử?

Phân loại chứng thư chữ ký điện tử theo quy định mới tại Nghị định 23 2025? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử? (Hình từ Internet)

Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số theo Nghị định 23 2025 từ ngày 10/4/2025?

(1) Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:

- Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

- Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).

- Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.

- Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.

- Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.

- Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.

(2) Nội dung của chứng thư chữ ký số

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về nội dung của chứng thư chữ ký số như sau:

- Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:

+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

- Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:

+ Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

- Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:

+Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

+ Tên của thuê bao;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của thuê bao;

+ Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

*Trên đây là nội dung của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số theo Nghị định 23 2025 từ ngày 10/4/2025.

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu từ ngày 10/04/2025?

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số như sau:

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:

+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;

+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;

+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.

Lưu ý: Khi cấp, phát hành chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số, cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng, các tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư chữ ký điện tử, định dạng chứng thư chữ ký số theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Điều 8 Nghị định 23 2025.

*Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/4/2025.

Chứng thư chữ ký điện tử Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng thư chữ ký điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng thư chữ ký điện tử có bao nhiêu loại? 08 Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử bao gồm những gì?
Pháp luật
Phân loại chứng thư chữ ký điện tử theo quy định mới tại Nghị định 23 2025? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử?
Pháp luật
Chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như thế nào? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm những gì?
Pháp luật
Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số từ ngày 10/4/2025 theo Nghị định 23 như thế nào?
Pháp luật
Tài liệu chứng minh chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài hình thành dựa trên thông tin định danh đã được xác thực của cá nhân là gì?
Pháp luật
Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam được công nhận bởi cơ quan nào? Thời hạn công nhận có được quá thời hạn hiệu lực của chứng thư đó?
Pháp luật
Địa chỉ gửi hồ sơ đề nghị công nhận chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng nào được sử dụng chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài?
Pháp luật
Để được công nhận chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục công nhận chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư chữ ký điện tử
18 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào