Thông tư 25/2025/TT-BQP về chế độ với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần ra sao?

Thông tư 25/2025/TT-BQP về chế độ với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần ra sao?

Thông tư 25/2025/TT-BQP về chế độ với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần ra sao?

Ngày 06/5/2025, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ký ban hành Thông tư 25/2025/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 21/2009/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 52/2025/NĐ-CP.

>> TẢI VỀ Thông tư 25/2025/TT-BQP

Theo đó, Thông tư 25/2025/TT-BQP hướng dẫn các chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng; quy đổi thời gian để hưởng chế độ trợ cấp một lần theo quy định tại Nghị định 21/2009/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 52/2025/NĐ-CP.

Thông tư 25/2025/TT-BQP áp dụng đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Trên đây là thông tin về "Thông tư 25/2025/TT-BQP về chế độ với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần ra sao?"

Thông tư 25/2025/TT-BQP về chế độ với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần ra sao?

Thông tư 25/2025/TT-BQP về chế độ với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần ra sao? (Hình từ Internet)

Tiền lương và thời gian công tác để tính hưởng chế độ theo đối với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần ra sao?

Tiền lương và thời gian công tác để tính hưởng chế độ theo đối với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần được quy định tại Điều 3 Thông tư 25/2025/TT-BQP, cụ thể như sau:

(1) Tiền lương để tính hưởng chế độ

- Tiền lương tháng để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định 21/2009/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư 25/2025/TT-BQP được tính bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuối (60 tháng) trước khi nghỉ hưu.

Khi tính mức bình quân tiền lương tháng, được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định tại thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

- Tiền lương tháng để tính chế độ trợ cấp một lần quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5, Điều 7, khoản 2 Điều 9 Nghị định 21/2009/NĐ-CP và khoản 2 Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 3 Điều 8 Thông tư 25/2025/TT-BQP là tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước thời điểm nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành, nghỉ theo chế độ bệnh binh, hy sinh, từ trần, chuyển sang công chức quốc phòng hoặc tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng gần nhất trước thời điểm nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành, nghỉ theo chế độ bệnh binh, hy sinh, từ trần hoặc chuyển sang công chức quốc phòng (đối với trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản; sau thời gian mất tin, mất tích được toà án tuyên bố chết).

- Tiền lương tháng để tính chế độ trợ cấp một lần quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 25/2025/TT-BQP, bao gồm: Tiền lương theo cấp bậc quân hàm, các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên nghề và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).

(2) Thời gian công tác để tính hưởng chế độ

- Thời gian công tác để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2, điểm b khoản 1 Điều 5, Điều 7 Nghị định 21/2009/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 4, khoản 2 Điều 6, khoản 1 Điều 7 Thông tư 25/2025/TT-BQP này là tổng thời gian công tác trong Quân đội (bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng) và thời gian công tác tại các cơ đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước có đóng bảo hiểm xã hội.

- Thời gian công tác để tính quy đổi quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 21/2009/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 52/2025/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2025/TT-BQP để hưởng chế độ trợ cấp một lần là tổng thời gian công tác trong Quân đội (gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng) có tham gia trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn khó khăn hoặc làm nghề, công việc được xếp điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Thời gian công tác hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2025/TT-BQP nếu bị đứt quãng mà chưa hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc) thì được cộng dồn.

(3) Trường hợp thời gian công tác, thời gian tăng thêm do quy đổi và thời gian nghỉ hưu trước hạn tuổi có tháng lẻ thì được tính theo nguyên tắc: dưới 3 tháng không tính, từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng được tính là 1/2 năm, từ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn là 1 năm.

Thông tư 25/2025/TT-BQP có hiệu lực từ khi nào?

Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 25/2025/TT-BQP thì Thông tư 25/2025/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 5 năm 2025.

Sĩ quan tại ngũ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 25/2025/TT-BQP về chế độ với sĩ quan tại ngũ thôi phục vụ, hy sinh, từ trần ra sao?
Pháp luật
Hạ sĩ quan tốt nghiệp trường đào tạo sĩ quan có được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ không?
Pháp luật
Thời hạn thăng quân hàm cấp tướng đối với sĩ quan tại ngũ là bao lâu? Ai là người có thẩm quyền thăng quân hàm cấp tướng?
Pháp luật
Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam được thăng quân hàm lên Thượng úy cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Điều kiện để sĩ quan tại ngũ trong quân đội được xét thăng quân hàm Thiếu úy lên Trung úy là gì theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Đội ngũ sĩ quan tại ngũ sẽ được bổ sung từ những đối tượng nào? Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan tại ngũ là gì?
Pháp luật
Sĩ quan tại ngũ chuyển sang làm quân nhân chuyên nghiệp được hưởng các chế độ nào?
Pháp luật
Hệ thống cấp bậc trong quân đội năm 2022? Làm sao để nhận biết được các cấp bậc trong quân đội hiện nay?
Pháp luật
Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ loại Khá có được phong quân hàm Trung úy hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan tại ngũ
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào