Thông tư 26/2025/TT-BCA giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chức danh thuyền viên trên phương tiện thủy của CAND?

Thông tư 26/2025/TT-BCA giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chức danh thuyền viên trên phương tiện thủy của CAND?

Thông tư 26/2025/TT-BCA giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chức danh thuyền viên trên phương tiện thủy của CAND?

Ngày 11/4/2025, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 26/2025/TT-BCA quy định về giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, chức danh, định biên thuyền viên trên phương tiện thủy và đào tạo, thi, cấp chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân.

TẢI VỀ Thông tư 26/2025/TT-BCA

Theo đó, Thông tư 26/2025/TT-BCA quy định về giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn; chức danh, định biên thuyền viên trên phương tiện thủy Công an nhân dân; trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện, người lái xuồng máy Công an nhân dân; đào tạo, thi, cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân.

Thông tư 26/2025/TT-BCA giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chức danh thuyền viên trên phương tiện thủy của CAND?

Thông tư 26/2025/TT-BCA giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chức danh thuyền viên trên phương tiện thủy của CAND? (Hình ảnh Internet)

Đối tượng áp dụng Thông tư 26/2025/TT-BCA gồm những ai?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 26/2025/TT-BCA quy định về đối tượng áp dụng như sau:

(1) Công an các đơn vị, địa phương.

(2) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó, thủy thủ, thợ máy, người lái phương tiện, người lái xuồng máy làm việc trên phương tiện thủy Công an nhân dân hoạt động trên đường thuỷ nội địa.

(3) Cơ quan quản lý, đào tạo, thi, cấp chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân.

(4) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân, học viên các học viện, trường Công an nhân dân; người có hợp đồng lao động hưởng lương ngân sách Nhà nước tại Công an các đơn vị, địa phương do Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương trực tiếp ký kết với người lao động, gồm hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và hợp đồng lao động không xác định thời hạn (sau đây viết gọn là cán bộ, chiến sĩ).

(5) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đảm nhiệm chức danh thuyền viên, người lái phương tiện, người lái xuồng máy Công an nhân dân ra sao?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 26/2025/TT-BCA quy định về đảm nhiệm chức danh thuyền viên, người lái phương tiện, người lái xuồng máy Công an nhân dân như sau:

(1) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:

- Phương tiện chở người có sức chở đến 20 người;

- Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 100 tấn;

- Phương tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 100 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 400 sức ngựa.

(2) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:

- Phương tiện chở người có sức chở đến 50 người;

- Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 500 tấn;

- Phương tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa.

(3) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:

- Phương tiện chở người có sức chở đến 100 người;

- Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 1000 tấn;

- Phương tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 3000 sức ngựa.

(4) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tất cả các loại phương tiện.

(5) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được đảm nhiệm chức danh thuyền phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh thuyền trưởng cao hơn một hạng; thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được đảm nhiệm chức danh thuỷ thủ.

(6) Đảm nhiệm chức danh máy trưởng:

- Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của phương tiện lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa;

- Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhì được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của phương tiện lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 3000 sức ngựa;

- Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhất được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của tất cả các loại phương tiện.

(7) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng cao hơn được đảm nhiệm chức danh máy trưởng của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng thấp hơn.

(8) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được đảm nhiệm chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng cao hơn một hạng; thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được đảm nhiệm chức danh thợ máy.

(9) Thuyền viên có chứng chỉ thuỷ thủ được đảm nhiệm chức danh thuỷ thủ của các loại phương tiện.

(10) Thuyền viên có chứng chỉ thợ máy được đảm nhiệm chức danh thợ máy của các loại phương tiện.

(11) Người có chứng chỉ lái phương tiện được trực tiếp điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người hoặc bè.

(12) Người điều khiển phương tiện cao tốc, phương tiện đi ven biển, trên biển ngoài giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ theo chức danh, phải có chứng chỉ chuyên môn đặc biệt tương ứng.

(13) Người có chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân:

- Được điều khiển phương tiện thủy nhóm IV, V quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 15 Thông tư 26/2025/TT-BCA có động cơ tổng công suất máy chính đến 400 sức ngựa, do một người điều khiển và không sử dụng bánh lái để chuyển hướng;

- Phương tiện thủy nhóm VI quy định tại khoản 6 Điều 15 Thông tư 26/2025/TT-BCA.

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 26/2025/TT-BCA giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chức danh thuyền viên trên phương tiện thủy của CAND?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy hai tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính dưới 750 kW cần điều kiện gì?
Pháp luật
Cá nhân muốn tham dự thi cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba trên phương tiện thủy nội địa thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Người thực hiện nhiệm vụ chấm kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn trên phương tiện thủy nội địa có phải tham dự tập huấn nghiệp vụ không?
Pháp luật
Thành viên Ban coi thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn trên phương tiện thủy nội địa có hành vi ứng xử không đúng mực thì bị xử lý vi phạm thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện thủy nội địa gồm những gì?
Pháp luật
Để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được dự thi cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư trên phương tiện thủy nội địa?
Pháp luật
Máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên phải đáp ứng những tiêu chuẩn chuyên môn nào?
Pháp luật
Cần đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu của tàu biển Việt Nam từ 500 GT trở lên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
10 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào