Tiêu chuẩn Bí thư đảng ủy và Chủ tịch HĐND cấp xã tại TP HCM khi sắp xếp bộ máy theo Hướng dẫn 06 2025 mới nhất thế nào?

Tiêu chuẩn Bí thư đảng ủy và Chủ tịch HĐND cấp xã tại TP HCM khi sắp xếp bộ máy theo Hướng dẫn 06 2025 mới nhất thế nào?

Tiêu chuẩn Bí thư đảng ủy và Chủ tịch HĐND cấp xã tại TP HCM khi sắp xếp bộ máy theo Hướng dẫn 06 2025 mới nhất thế nào?

Ngày 07/5/2025, Hướng dẫn 06/HD-TU năm 2025 về khung tiêu chuẩn tạm thời và định hướng bố trí các chức danh lãnh đạo, quản lý khi sắp xếp tổ chức bộ máy các phường, xã trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành.

>>> Tải về Hướng dẫn 06/HD-TU năm 2025

Theo đó, ngoài việc đáp ứng tiêu chuẩn chung tại Mục II Hướng dẫn 06/HD-TU năm 2025 thì tại tiểu mục 3 Mục III Hướng dẫn 06/HD-TU năm 2025 nêu tiêu chuẩn cụ thể của Bí thư đảng ủy và Chủ tịch HĐND cấp xã tại TP HCM khi sắp xếp bộ máy như sau:

- Có kiến thức về công tác xây dựng Đảng; có năng lực nghiên cứu, cụ thể hoá chủ trương, đường lối của Đảng vào thực tiễn của Đảng bộ xã; xây dựng, đề xuất chương trình, kế hoạch công tác và chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả nghị quyết, chương trình công tác của đảng bộ; có năng lực dự báo, xử lý, ứng phó kịp thời, hiệu quả những tình huống đột xuất, bất ngờ; có khả năng làm việc độc lập, khả năng đề xuất cơ chế, chính sách đóng góp có hiệu quả vào sự lãnh đạo chung của Thành uỷ.

- Trong thực tiễn công tác, thể hiện sự nổi trội về khả năng quy tụ và phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ, đảng viên;

- Có trình độ chuyên môn đại học trở lên, cao cấp lý luận chính trị.

- Thực hiện quy định bí thư đảng uỷ cấp xã không phải là người địa phương.

Đối tượng: Việc bố trí bí thư đảng uỷ cấp xã thực hiện theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên như sau:

(1) Bí thư cấp huyện giữ chức vụ bí thư đảng uỷ cấp xã ở các địa bàn trọng điểm về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh. Riêng địa bàn có quy mô dân số, tổ chức đảng và đảng viên lớn, có vai trò là động lực phát triển kinh tế có thể phân công các đồng chí Uỷ viên Ban Thường vụ Thành uỷ hoặc Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố.

(2) Các đồng chí phó bí thư, chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp huyện.

(3) Các đồng chí cấp phó các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Thành uỷ; các đồng chí tổ chức chính trị - xã hội, các sở, ban, ngành Thành phố và tương đương; các đồng chí nguyên là bí thư, phó bí thư chuyên trách các đảng uỷ trực thuộc Thành uỷ (trước khi sắp xếp).

(4) Các đồng chí ở các tổ chức chính trị - xã hội, các sở, ban, ngành Thành phố và tương đương (được quy hoạch cấp trưởng).

(5) Các đồng chí uỷ viên ban thường vụ đảng uỷ, phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, được quy hoạch chức danh cao hơn.

*Trên đây là "Tiêu chuẩn Bí thư đảng ủy và Chủ tịch HĐND cấp xã tại TP HCM khi sắp xếp bộ máy theo Hướng dẫn 06 2025 mới nhất thế nào?"

Tiêu chuẩn Bí thư đảng ủy và Chủ tịch HĐND cấp xã tại TP HCM khi sắp xếp bộ máy theo Hướng dẫn 06 2025 mới nhất thế nào?

Tiêu chuẩn Bí thư đảng ủy và Chủ tịch HĐND cấp xã tại TP HCM khi sắp xếp bộ máy theo Hướng dẫn 06 2025 mới nhất thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã TP HCM theo Hướng dẫn 06 2025?

Theo tiểu mục 1 Mục III Hướng dẫn 06/HD-TU năm 2025, ngoài tiêu chuẩn chung nêu tại Mục II Hướng dẫn 06/HD-TU năm 2025, Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp xã cần đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

Có khả năng và tích cực tham gia thảo luận, đóng góp, xây dựng chủ trương, đường lối, nghị quyết và sự lãnh đạo tập thể của ban chấp hành đảng bộ cấp xã. Có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo tổ chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của đảng bộ cấp xã trong giai đoạn mới ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công phụ trách; nhiệt huyết, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

Có trình độ chuyên môn đại học, trung cấp lý luận chính trị trở lên.

Đối tượng: định hướng bố trí cán bộ, công chức, viên chức tham gia ban chấp hành đảng bộ cấp xã theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên như sau:

(1) Các đồng chí ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp huyện, quan tâm các đồng chí còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

(2) Các đồng chí cấp phó các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc cấp ủy cấp huyện; trưởng phòng, ban cấp huyện; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, bí thư đảng ủy cấp xã hiện nay; quan tâm các đồng chí còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

(3) Các đồng chí cấp phó phòng, ban cấp huyện; phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; phó bí thư đảng ủy, chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã hiện nay; quan tâm các đồng chí còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

(4) Các đồng chí phó chủ tịch hội đồng nhân dân, phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã; cấp trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã hiện nay; quan tâm các đồng chí còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

(5) Các đồng chí cán bộ, công chức, viên chức ở các cơ quan, đơn vị cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã, được quy hoạch chức danh cao hơn nhiệm kỷ 2025- 2030; còn thời gian công tác 02 nhiệm kỳ (ít nhất từ 96 tháng).

(6) Các đồng chí bí thư cấp ủy trực thuộc đảng bộ cấp xã (công an, quân sự, trường học, bệnh viện, doanh nghiệp...)

Đồng thời cơ cấu một số đồng chí bí thư khu phố, ấp (tối thiểu phải có trình độ lý luận chính trị sơ cấp; ưu tiên các đồng chí dưới 60 tuổi, các đồng chí có bằng tốt nghiệp đại học, bằng trung cấp lý luận chính trị trở lên) tham gia ban chấp hành đảng bộ cấp xã.

Dự kiến có bao nhiêu biên chế 1 xã sau khi sáp nhập?

Theo tiết 1.2 tiểu mục 1 Mục V Phần thứ hai Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đã đề ra định hướng về biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp xã sau khi sáp nhập, cụ thể như sau:

(1) Trước mắt giữ nguyên số lượng biên chế cán bộ, công chức, viên chức của cấp huyện và cán bộ, công chức của cấp xã hiện có trước sắp xếp để bố trí cho các ĐVHC cấp xã mới (sau sắp xếp). Thực hiện việc rà soát, tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, bảo đảm trong thời hạn 05 năm cơ bản theo đúng quy định.

Giao Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan căn cứ quy mô dân số, diện tích tự nhiên, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp xã làm cơ sở xây dựng, hoàn thiện vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền giao biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp xã cho các địa phương.

(2) Kết thúc việc sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; giao chính quyền địa phương xem xét, có thể sắp xếp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tham gia công tác tại thôn, tổ dân phố; thực hiện chính sách nghỉ việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà không bố trí công tác theo quy định.

(3) Căn cứ quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các ĐVHC cấp xã, Chính phủ định hướng giao tổng biên chế chính quyền địa phương cấp xã cho các địa phương (dự kiến bình quân khoảng 32 biên chế/01 cấp xã). Trên cơ sở đó, giao chính quyền địa phương cấp tỉnh quyết định số lượng biên chế đối với chính quyền địa phương từng ĐVHC cấp xã trên địa bàn cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

Theo đó, dự kiến bình quân có khoảng 32 biên chế 1 xã sau khi sáp nhập. Chính quyền địa phương được giao nhiệm vụ quyết định số lượng biên chế đối với từng ĐVHC cấp xã cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

Sắp xếp tổ chức bộ máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công điện 62/CĐ-TTg 2025 về triển khai chính sách sắp xếp tổ chức bộ máy đối với cán bộ công chức ra sao?
Pháp luật
Không bố trí người địa phương giữ chức Bí thư, Chủ tịch cấp xã TPHCM theo Hướng dẫn 06 đúng không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Bí thư đảng ủy và Chủ tịch HĐND cấp xã tại TP HCM khi sắp xếp bộ máy theo Hướng dẫn 06 2025 mới nhất thế nào?
Pháp luật
Công văn 14617-CV/VPTW năm 2025 kết luận về tình hình và tiến độ thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tại phiên họp ngày 25 4 2025 ra sao?
Pháp luật
Có tăng số lượng biên chế cán bộ công chức viên chức cấp xã sau sáp nhập không? Nguyên tắc tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn dùng Quỹ tiền thưởng Nghị định 73 trong chính sách trọng dụng người có phẩm chất, năng lực nổi trội Nghị định 178?
Pháp luật
Công văn 14697-CV/VPT kết luận phiên họp về tiến độ thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy ra sao?
Pháp luật
Công văn 2034/BNV-TCBC 2025 hướng dẫn Nghị định 178 và Nghị định 67 về tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức?
Pháp luật
Toàn văn Công văn 1965/VKSTC-V15 hướng dẫn chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, NLĐ khi sắp xếp tổ chức bộ máy?
Pháp luật
Sắp xếp tổ chức bộ máy: Kế hoạch và nội dung tuyên truyền đến tháng 6 năm 25 của Ban Tuyên giáo và Dân vận TW theo kế hoạch 14?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sắp xếp tổ chức bộ máy
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào