Tiểu mục 4918 là gì? Quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo mục và tiểu mục như thế nào?

Tiểu mục 4918 là gì? Quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo mục và tiểu mục ra sao?

Tiểu mục 4918 là thuế gì?

Căn cứ tại Phụ lục 3 Danh mục mã mục, tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định mã số tiểu mục 4918 như sau:


Mã số Mục

Mã số Tiểu mục

TÊN GỌI

Ghi chú

...

...

...

...

...

Nhóm 0200:



THU TỪ TÀI SẢN, ĐÓNG GÓP XÃ HỘI VÀ THU KHÁC


...

...

...

...

...

Tiểu nhóm 0122:


Các khoản thu khác








Mục

4900


Các khoản thu khác


Tiểu mục


4901

Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách




4902

Thu hồi các khoản chi năm trước




4904

Các khoản thu khác của ngành Thuế




4905

Các khoản thu khác của ngành Hải quan




4906

Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của các dự án




4907

Thu chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá




4908

Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hóa dầu




4913

Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định




4914

Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa




4917

Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân



4918

Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)




4919

Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí




4921

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép




4922

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép




4923

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép


...

...

...

...

...

Như vậy, mã số tiểu mục 4918 là tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí).

Tiểu mục 4918 là gì? Quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo mục và tiểu mục như thế nào?

Tiểu mục 4918 là gì? Quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo mục và tiểu mục như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)

Quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo mục và tiểu mục như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 84/2024/TT-BTC) quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo mục và tiểu mục như sau:

(1) Nội dung phân loại

- Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.

- Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.

- Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.

- Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

(2) Mã số hóa nội dung phân loại

- Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.

+ Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.

+ Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.

- Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.

(3) Nguyên tắc hạch toán

- Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách. Căn cứ mã số Tiểu mục để xác định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục tương ứng.

- Trường hợp nội dung kinh tế khoản thu, chi ngân sách không được chi tiết theo Tiểu mục thì hạch toán vào Tiểu mục khác thuộc Mục tương ứng.

(4) Danh mục mã Mục, Tiểu mục được quy định chi tiết tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC.

Hiện nay thuế suất thuế TNDN là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022) quy định về thuế suất như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, thuế suất thuế TNDN là 20%, trừ các trường hợp sau:

- Đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

- Đối với doanh nghiệp có hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đầu dầu khí.

- Doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, cơ sở kinh doanh.

Ngân sách nhà nước TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biểu 09 Nghị định 11? Hướng dẫn ghi mẫu 09 Nghị định 11? Tải mẫu 09 Nghị định 11 file word?
Pháp luật
Khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp được xác định tỷ lệ phần trăm phân chia như thế nào? Số bổ sung cân đối ngân sách các cấp được xác định ra sao?
Pháp luật
Tiểu mục 4918 là gì? Quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo mục và tiểu mục như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo quyết toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo dự toán cân đối ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay là mẫu thế nào theo Thông tư 91?
Pháp luật
Mẫu báo cáo quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Thông tư 91?
Pháp luật
Cơ quan nào được sử dụng tiền thu từ việc xử phạt vi phạm về an toàn giao thông sau khi nộp vào ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Quỹ tài chính ngoài ngân sách là gì? Quỹ tài chính ngoài ngân sách có được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước không?
Pháp luật
Ngân sách địa phương được chi vào những nội dung nào? Việc sử dụng dự phòng ngân sách các cấp ở địa phương được phân cấp như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước - mẫu 01/HT theo quy định mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân sách nhà nước
3 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào