Toàn bộ quy định về giảm thuế GTGT 2025 từ ngày 1/1/2025 đến hết năm 2026 cập nhật mới nhất?
Toàn bộ quy định về giảm thuế GTGT 2025 từ ngày 1/1/2025 đến hết năm 2026 cập nhật mới nhất?
(1) Giảm thuế GTGT 2025 từ 1/1 đến hết 30/6:
Tại Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định thời gian giảm thuế GTGT 2025 từ kéo dài từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 06 năm 2025. trong đó, quy định rõ các hàng hóa, dịch vụ được tiếp tục giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8%.
(2) Giảm thuế GTGT từ 1/7/2025 đến hết năm 2026:
Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng.
Theo đó, tại Dự thảo Nghị quyết TẢI VỀ đề xuất quy định giảm thuế GTGT 2025 từ 10% xuống 8% đến hết năm 2026 cụ thể như sau:
- Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than), sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng).
- Thời gian áp dụng giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% nêu trên áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026.
Đồng thời, vừa qua Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa quyết định triệu tập Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XV.
Trong đó, có đề nghị Quốc hội cho phép bổ sung trình Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng cho 06 tháng cuối năm 2025 và cả năm 2026.
Toàn bộ quy định về giảm thuế GTGT 2025 từ ngày 1/1/2025 đến hết năm 2026 cập nhật mới nhất? (Hình từ Internet)
Giảm thuế GTGT 2025 2% đối với hàng hóa, dịch vụ nào theo Nghị định 180?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
(2) Mức giảm thuế giá trị gia tăng
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025?
Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2025 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
>> Tải về Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2025 TẠI ĐÂY
Đồng thời, ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP là Phụ lục I, II, III, IV cụ thể:
Tải về phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP Tải về Phụ lục I Tải về Phụ lục II Tải về Phụ lục III Tải về Phụ lục IV |
- Phụ lục I danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Phụ lục II danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng
- Phụ lục III danh mục hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng
- Phụ lục IV mẫu kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Phạm vi Dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam trải qua tỉnh thành nào? Diện tích và quy mô dân số tỉnh thành khi dự án đi qua?
- Trách nhiệm của thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì? Thí sinh vi phạm quy chế thi tốt nghiệp THPT năm 2025 bị xử lý bằng những hình thức nào?
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào? Kéo dài bao lâu? Tóm tắt 3 đợt tấn công của chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Hộ gia đình ở đô thị có phát sinh chất thải sinh hoạt số lượng lớn có chịu phí môn bài cao hơn?
- Cục Bảo trợ xã hội hiện nay thuộc cơ quan nào của Chính phủ? 14 nhiệm vụ và quyền hạn hiện nay sau khi sáp nhập Bộ?