Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào? Ngày bế giảng 2025 ngày nào? Bế giảng ngày bao nhiêu? Khi nào tổng kết năm học 2025?

Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào? Ngày bế giảng 2025 ngày nào? Bế giảng ngày bao nhiêu? Khi nào tổng kết năm học 2025?

Ngày bế giảng 2025 ngày nào? Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào? Bế giảng ngày bao nhiêu? Khi nào tổng kết năm học 2025?

Lễ bế giảng là dịp kết thúc năm học, học sinh và giáo viên tổng kết thành tích, tổ chức các hoạt động như chương trình văn nghệ, phát biểu tri ân và ra trường cho học sinh cuối cấp. Đây là thời điểm quan trọng đánh giá và tôn vinh nỗ lực trong suốt năm học

Vậy "Ngày bế giảng 2025 ngày nào? Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào?"

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:

Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
...

Như vậy, ngày bế giảng hay tổng kết năm học 2025 chính thức cụ thể sẽ do từng tỉnh, thành phố quyết định. Tuy nhiên, sẽ hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.

Thời gian tổng kết năm học 2025 của 63 tỉnh thành như sau:

STT

Tỉnh, thành

Văn bản

1

Hà Nội

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 4354/QĐ-UBND năm 2024

2

Thành phố Hồ Chí Minh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024

3

An Giang

Tuần cuối tháng 5/2025

Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Mầm non, tiểu học: Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025.

- Trung học cơ sở (THCS) và Trung học phổ thông (THPT), Giáo dục thường xuyên (THCS và THPT): Từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025.

Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2024

5

Bạc Liêu

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2024

6

Bắc Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024

7

Bắc Kạn

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2024

8

Bắc Ninh

Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024

9

Bến Tre

Ngày hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Kế hoạch 5272/KH-UBND năm 2024

10

Bình Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2024

11

Bình Định

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2024

12

Bình Phước

- Mầm non, tiểu học: 30/5/2025.

- THCS, THPT, GDTX: 31/5/2025.

Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024

13

Bình Thuận

- Mầm non: 30/5/2025

- Tiểu học, Trung học cơ sở; trung học phổ thông; giáo dục thường xuyên: 31/5/2025

Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024

14

Cà Mau

Tuần dự phòng sau khi kết thúc học kỳ II (hoàn thành chương trình, tổng kết năm học): từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025.

Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2024

15

Cao Bằng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2024

16

Cần Thơ

- Đối với giáo dục mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5/2025

- Đối với giáo dục phổ thông: Trước ngày 31/5/2025

Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2024

17

Đà Nẵng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2024

18

Đắk Lắk

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2024

19

Đắk Nông

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2024

20

Điện Biên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2024

21

Đồng Nai

Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2024

22

Đồng Tháp

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2024

23

Gia Lai

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2024

24

Hà Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2024

25

Hà Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2024

26

Hà Tĩnh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024

27

Hải Dương

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2024

28

Hải Phòng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2024

29

Hậu Giang

- Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6/2025.

Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2024

30

Hòa Bình

Kết thúc năm học trước ngày 30 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2024

31

Hưng Yên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2024

32

Khánh Hòa

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2024

33

Kiên Giang

Kết thúc năm học trước ngày 24 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2024

34

Kon Tum

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2024

35

Lai Châu

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2024

36

Lạng Sơn

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2024

37

Lào Cai

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2024

38

Lâm Đồng

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024

39

Long An

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 8102/QĐ-UBND năm 2024

40

Nam Định

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2024

41

Nghệ An

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2024

42

Ninh Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2024

43

Ninh Thuận

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2024

44

Phú Thọ

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Kế hoạch 3275/KH-UBND năm 2024

45

Phú Yên

Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2024

46

Quảng Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024

47

Quảng Nam

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2024

48

Quảng Ngãi

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024

49

Quảng Ninh

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2024

50

Quảng Trị

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2024

51

Sóc Trăng

Chậm nhất ngày 30/5/2025

Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2024

52

Sơn La

Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025

Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2024

53

Tây Ninh

Mầm non, tiểu học: ngày 23/5/2025

Cấp THCS, THPT: ngày 24/5/2025

GDTX: chậm nhất ngày 24/5/2025

Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2024

54

Thái Bình

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024

55

Thái Nguyên

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2024

56

Thanh Hóa

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2024

57

Thừa Thiên Huế

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2024

58

Tiền Giang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2024

59

Trà Vinh

Từ ngày 26/5/2025 - 30/5/2025

Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2024

60

Tuyên Quang

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2024

61

Vĩnh Long

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2024

62

Vĩnh Phúc

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2024

63

Yên Bái

Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2024

Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào? Ngày bế giảng 2025 ngày nào? Bế giảng ngày bao nhiêu? Khi nào tổng kết năm học 2025?

Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào? Ngày bế giảng 2025 ngày nào? Bế giảng ngày bao nhiêu? Khi nào tổng kết năm học 2025? (Hình từ Internet)

Yêu cầu đánh giá học sinh tiểu học thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định về đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT yêu cầu đánh giá học sinh tiểu học như sau:

- Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

- Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.

- Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.

Đánh giá định kì học sinh trung học thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá định kì học sinh trung học như sau:

(1) Đánh giá định kì (không thực hiện đối với cụm chuyên đề học tập), gồm đánh giá giữa kì và đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.

- Thời gian làm bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có từ 70 tiết/năm học trở xuống là 45 phút, đối với môn học (không bao gồm cụm chuyên đề học tập) có trên 70 tiết/năm học từ 60 phút đến 90 phút; đối với môn chuyên tối đa 120 phút.

- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề kiểm tra, đáp ứng theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Đối với bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng nhận xét, bài thực hành, dự án học tập, phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá theo yêu cầu cần đạt của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông trước khi thực hiện.

(2) Trong mỗi học kì, mỗi môn học đánh giá bằng nhận xét có 01 (một) lần đánh giá giữa kì và 01 (một) lần đánh giá cuối kì.

(3) Trong mỗi học kì, mỗi môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có 01 (một) điểm đánh giá giữa kì (sau đây viết tắt là ĐĐGgk) và 01 (một) điểm đánh giá cuối kì (sau đây viết tắt là ĐĐGck).

(4) Những học sinh không tham gia kiểm tra, đánh giá đủ số lần theo quy định tại (2) (3) nếu có lí do bất khả kháng thì được kiểm tra, đánh giá bù với yêu cầu cần đạt tương đương với lần kiểm tra, đánh giá còn thiếu. Việc kiểm tra, đánh giá bù được thực hiện theo từng học kì.

(5) Trường hợp học sinh không tham gia kiểm tra, đánh giá bù theo quy định tại (4) thì được đánh giá mức Chưa đạt hoặc nhận 0 (không) điểm đối với lần kiểm tra, đánh giá còn thiếu.

Tổng kết năm học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng kết năm học 2025 vào ngày nào? Ngày bế giảng 2025 ngày nào? Bế giảng ngày bao nhiêu? Khi nào tổng kết năm học 2025?
Pháp luật
Mẫu tri ân thầy cô ngày tổng kết cho học sinh cuối cấp? Học sinh cuối cấp 3 đăng ký thi tốt nghiệp THPT cần phải có những điều kiện nào?
Pháp luật
Mẫu bài phát biểu của học sinh lớp 9 ra trường hay, đáng nhớ thế nào? Bài phát biểu của học sinh ra trường tham khảo?
Pháp luật
Mẫu bài phát biểu của học sinh lớp 5 ra trường hay, ý nghĩa thế nào? Bài phát biểu tổng kết của học sinh lớp 5 tham khảo?
Pháp luật
Tổng hợp bài phát biểu tổng kết năm học 2023-2024 dành cho Hiệu trưởng hay và ý nghĩa nhất?
Pháp luật
Lễ tổng kết năm học 2023 - 2024 được tổ chức vào ngày nào? Học sinh sẽ nghỉ hè sau lễ tổng kết phải không?
Pháp luật
Nhà trường khi tổ chức lễ tổng kết năm học có cần phải mời lãnh đạo cán bộ cấp xã tới tham dự hay không?
Pháp luật
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phải báo cáo tình hình tổng kết năm học về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày bao nhiêu trong năm?
Pháp luật
Lịch tổng kết năm học 2024? Học sinh các cấp xếp loại nào thì được giấy khen năm học 2023-2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng kết năm học
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào