Trình tự, thủ tục tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật mới nhất 2025? Hồ sơ tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật?
Trình tự, thủ tục tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật mới nhất 2025?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 79/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật mới nhất 2025 như sau:
(1) Cơ quan, đơn vị được phân công tự kiểm tra văn bản có trách nhiệm tổ chức kiểm tra văn bản theo các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định 79/2025/NĐ-CP; trường hợp cần thiết thì tổ chức họp trao đổi, thảo luận hoặc lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, chuyên gia về văn bản được kiểm tra.
Trường hợp tự kiểm tra văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 10 Nghị định 79/2025/NĐ-CP, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan cung cấp hồ sơ tự kiểm tra văn bản, thông tin, tài liệu có liên quan để phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản.
(2) Tự kiểm tra văn bản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 63 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 phải được thực hiện trong thời gian 45 ngày đối với văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trong thời gian 10 ngày đối với văn bản của chính quyền địa phương; trong thời gian 05 ngày làm việc đối với văn bản được xây dựng, ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn hoặc trong trường hợp đặc biệt kể từ ngày văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
Tự kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị định 79/2025/NĐ-CP được thực hiện theo các căn cứ quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 63 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025.
(3) Kết quả tự kiểm tra văn bản phải được báo cáo thủ trưởng cơ quan, đơn vị được phân công kiểm tra quy định tại (1). Trường hợp việc tự kiểm tra văn bản được thực hiện theo căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 63 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 thì kết quả tự kiểm tra văn bản phải được báo cáo cơ quan, người đã ban hành văn bản và cơ quan, người có thẩm quyền đã yêu cầu, chỉ đạo kiểm tra văn bản.
(4) Trường hợp văn bản trái pháp luật, ngoài việc thực hiện quy định tại (3) thì kết quả tự kiểm tra văn bản còn phải được báo cáo cơ quan, người đã ban hành văn bản để xem xét, xử lý theo quy định tại Điều 23 Nghị định 79/2025/NĐ-CP.
Báo cáo kết quả tự kiểm tra đối với văn bản trái pháp luật bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 79/2025/NĐ-CP.
(5) Cơ quan, người ban hành văn bản xem xét báo cáo kết quả kiểm tra văn bản; tổ chức xử lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả tự kiểm tra, nếu văn bản trái pháp luật; xem xét, xác định và xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân trong việc tham mưu, trình, ban hành văn bản trái pháp luật theo quy định.
(6) Công bố văn bản xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định tại Điều 28 Nghị định 79/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật mới nhất 2025? Hồ sơ tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật? (Hình ảnh Internet)
Hồ sơ tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật ra sao?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 79/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật như sau:
- Cơ quan, đơn vị được phân công kiểm tra văn bản lập hồ sơ tự kiểm tra văn bản đối với văn bản trái pháp luật, bao gồm:
+ Báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản;
+ Văn bản xử lý văn bản trái pháp luật;
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Hồ sơ tự kiểm tra văn bản được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với văn bản có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tự kiểm tra văn bản ra sao?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 79/2025/NĐ-CP quy định về trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật như sau:
(1) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc liên tịch ban hành và văn bản hướng dẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về ngành, lĩnh vực do bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm quản lý.
(2) Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quy định tại (1) và giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tự kiểm tra các văn bản không có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước, bao gồm:
- Văn bản quy định tại (1) trong trường hợp nhận được yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc khi văn bản đã được các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khác thực hiện tự kiểm tra nhưng Bộ Tư pháp vẫn nhận được kiến nghị, phản ánh;
- Văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 79/2025/NĐ-CP.
(3) Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thực hiện quy định tại (1) và giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tự kiểm tra văn bản theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 79/2025/NĐ-CP đối với văn bản do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, trình ban hành hoặc liên tịch ban hành.
(4) Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện quy định tại (1) và giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tự kiểm tra văn bản có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 79/2025/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại (5).
(5) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện quy định tại (1) và giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tự kiểm tra văn bản có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực do Bộ Quốc phòng quản lý theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 79/2025/NĐ-CP.
(6) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phân công tổ chức thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện tự kiểm tra văn bản quy định tại (1), (2), (3), (4) và (5).
Tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ là đầu mối giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc tự kiểm tra văn bản quy định tại (1), (3), (4) và (5); Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính thuộc Bộ Tư pháp là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc tự kiểm tra văn bản quy định tại (2).










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng 2 là gì? Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức hộ sinh hạng 2?
- Lời dẫn chương trình văn nghệ về Bác? Lời dẫn chương trình văn nghệ 19 5 chào mừng kỷ niệm 135 năm Ngày sinh nhật Bác Hồ? Khẩu hiệu tuyên truyền thế nào?
- Xe quân sự có biển màu gì? Trường hợp cấp biển tạm thời cho xe quân sự? Chứng từ nguồn gốc xe quân sự bao gồm những gì?
- Chi tiết Chương trình Người là Hồ Chí Minh Kỷ niệm 135 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh thế nào? Khẩu hiệu tuyên truyền Kỷ niệm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
- Xe gắn máy cải tạo có phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo không? Niên hạn sử dụng của xe gắn máy cải tạo là bao lâu?