Từ 1/7/2025, có tăng lương cán bộ, công chức, viên chức không? Bảng lương CBCCVC mới nhất 2025 thế nào?

Từ 1/7/2025, có tăng lương cán bộ, công chức, viên chức không? Bảng lương CBCCVC mới nhất 2025 thế nào?

Từ 1/7/2025, có tăng lương cán bộ, công chức, viên chức không?

>> Giảm tuổi nghỉ hưu cho giáo viên mầm non mấy năm, khi nào?

Trong một vài năm gần đây, ngày 01/7 thường được lựa chọn là thời điểm tăng lương cho cán bộ, công chức, viên chức.

Tuy nhiên, tại Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 nêu rõ về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội, nội dung cải cách tiền lương như sau:

- Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.

- Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương theo quy định. Cho phép tiếp tục loại trừ một số khoản thu khi tính số tăng thu ngân sách địa phương dành để cải cách tiền lương như quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 34/2021/QH15.

- Cho phép từ ngày 01/7/2024 được mở rộng phạm vi sử dụng nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương để điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và tinh giản biên chế; cho phép sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành và tinh giản biên chế.

- Cho phép các địa phương sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư để đầu tư cho các dự án kết nối vùng, kết nối quốc gia, các công trình trọng điểm quốc gia thực hiện tại địa phương theo quy định của cấp có thẩm quyền trong trường hợp địa phương có nguồn dư lớn, cam kết bảo đảm nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành cho cả lộ trình đến năm 2030 và không đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ.

Như vậy, theo các quy định trên thì trong năm 2025 sẽ chưa tăng lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công.

Đồng nghĩa, từ 1/7/2025 không tăng lương cán bộ, công chức, viên chức mà vẫn sẽ áp dụng mức lương hiện hưởng hiện nay.

Từ 1/7/2025, có tăng lương cán bộ, công chức, viên chức không? Bảng lương CBCCVC mới nhất 2025 thế nào?

Từ 1/7/2025, có tăng lương cán bộ, công chức, viên chức không? Bảng lương CBCCVC mới nhất 2025 thế nào? (Hình từ Internet)

Bảng lương CBCCVC mới nhất 2025 ra sao?

Tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định bảng lương cán bộ, công chức, viên chức gồm có như sau:

Bảng 1: Bảng lương chuyên gia cao cấp.

Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).

Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Bảng 5: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Tại Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang năm 2025 vẫn tính theo lương cơ sở quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP và hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Theo đó, Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, Nghị định 204/2004/NĐ-CP, Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định 07 bảng lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang năm 2025 chi tiết như sau:

(1) Bảng lương Chuyên gia cao cấp

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

8,8

20.592.000

Bậc 2

9,4

21.996.000

Bậc 3

10,0

23.400.000

(2) Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước

- Công chức loại A3 (nhóm A3.1)

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

6,2

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,0

18.720.000

- Công chức loại A3 nhóm A3.2

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

5,75

13.455.000

Bậc 2

6,11

14.297.400

Bậc 3

6,47

15.139.800

Bậc 4

6,83

15.982.200

Bậc 5

7,19

16.824.600

Bậc 6

7,55

17.667.000

- Công chức loại A2 nhóm A2.1

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

4,4

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,1

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

- Công chức loại A2 nhóm A2.2

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

4,0

9.360.000

Bậc 2

4,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,02

11.746.800

Bậc 5

5,36

12.542.400

Bậc 6

5,7

13.338.000

Bậc 7

6,04

14.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

- Công chức loại A1

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,0

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

- Công chức loại A0

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,1

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

- Công chức loại B

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,86

4.352.400

Bậc 2

2,06

4.820.400

Bậc 3

2,26

5.288.400

Bậc 4

2,46

5.756.400

Bậc 5

2,66

6.224.400

Bậc 6

2,86

6.692.400

Bậc 7

3,06

7.160.400

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,46

8.096.400

Bậc 10

3,66

8.564.400

Bậc 11

3,86

9.032.400

Bậc 12

4,06

9.500.400

- Công chức loại C - nhóm C1

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,65

3.861.000

Bậc 2

1,83

4.282.200

Bậc 3

2,01

4.703.400

Bậc 4

2,19

5.124.600

Bậc 5

2,37

5.545.800

Bậc 6

2,55

5.967.000

Bậc 7

2,73

6.388.200

Bậc 8

2,91

6.809.400

Bậc 9

3,09

7.230.600

Bậc 10

3,27

7.651.800

Bậc 11

3,45

8.073.000

Bậc 12

3,63

8.494.200

- Công chức loại C - nhóm C2

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,5

3.510.000

Bậc 2

1,68

3.931.200

Bậc 3

1,86

4.352.400

Bậc 4

2,04

4.773.600

Bậc 5

2,22

5.194.800

Bậc 6

2,4

5.616.000

Bậc 7

2,58

6.037.200

Bậc 8

2,76

6.458.400

Bậc 9

2,94

6.879.600

Bậc 10

3,12

7.300.800

Bậc 11

3,3

7.722.000

Bậc 12

3,48

8.143.200

- Công chức loại C - nhóm C3

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,35

3.159.000

Bậc 2

1,53

3.580.200

Bậc 3

1,71

4.001.400

Bậc 4

1,89

4.422.600

Bậc 5

2,07

4.843.800

Bậc 6

2,25

5.265.000

Bậc 7

2,43

5.686.200

Bậc 8

2,61

6.107.400

Bậc 9

2,79

6.528.600

Bậc 10

2,97

6.949.800

Bậc 11

3,15

7.371.000

Bậc 12

3,33

7.792.200

(3) Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp

- Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

6,2

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,0

18.720.000

- Viên chức loại A3 nhóm A3.2

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

5,75

13.455.000

Bậc 2

6,11

14.297.400

Bậc 3

6,47

15.139.800

Bậc 4

6,83

15.982.200

Bậc 5

7,19

16.824.600

Bậc 6

7,55

17.667.000

- Viên chức loại A2 nhóm A2.1

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

4,4

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,1

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

- Viên chức loại A2 nhóm A2.2

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

4,0

9.360.000

Bậc 2

4,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,02

11.746.800

Bậc 5

5,36

12.542.400

Bậc 6

5,7

13.338.000

Bậc 7

6,04

14.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

- Viên chức loại A1

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,0

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

- Viên chức loại B

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,86

4.352.400

Bậc 2

2,06

4.820.400

Bậc 3

2,26

5.288.400

Bậc 4

2,46

5.756.400

Bậc 5

2,66

6.224.400

Bậc 6

2,86

6.692.400

Bậc 7

3,06

7.160.400

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,46

8.096.400

Bậc 10

3,66

8.564.400

Bậc 11

3,86

9.032.400

Bậc 12

4,06

9.500.400

- Viên chức loại C - nhóm C1

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,65

3.861.000

Bậc 2

1,83

4.282.200

Bậc 3

2,01

4.703.400

Bậc 4

2,19

5.124.600

Bậc 5

2,37

5.545.800

Bậc 6

2,55

5.967.000

Bậc 7

2,73

6.388.200

Bậc 8

2,91

6.809.400

Bậc 9

3,09

7.230.600

Bậc 10

3,27

7.651.800

Bậc 11

3,45

8.073.000

Bậc 12

3,63

8.494.200

- Viên chức loại C - nhóm C2

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,0

4.680.000

Bậc 2

2,18

5.101.200

Bậc 3

2,36

5.522.400

Bậc 4

2,54

5.943.600

Bậc 5

2,72

6.364.800

Bậc 6

2,9

6.786.000

Bậc 7

3,08

7.207.200

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,44

8.049.600

Bậc 10

3,62

8.470.800

Bậc 11

3,8

8.892.000

Bậc 12

3,98

9.313.200

- Viên chức loại C - nhóm C3

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,5

3.510.000

Bậc 2

1,68

3.931.200

Bậc 3

1,86

4.352.400

Bậc 4

2,04

4.773.600

Bậc 5

2,22

5.194.800

Bậc 6

2,4

5.616.000

Bậc 7

2,58

6.037.200

Bậc 8

2,76

6.458.400

Bậc 9

2,94

6.879.600

Bậc 10

3,12

7.300.800

Bậc 11

3,3

7.722.000

Bậc 12

3,48

8.143.200

(4) Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp nhà nước

- Lái xe cơ quan, kỹ thuật viên đánh máy:

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,05

4.797.000

Bậc 2

2,23

5.218..200

Bậc 3

2,41

5.639.000

Bậc 4

2,59

6.061.000

Bậc 5

2,77

6.182.000

Bậc 6

2,95

6.903.000

Bậc 7

3,13

7.234.000

Bậc 8

3,31

7.745.00

Bậc 9

3,49

8.167.000

Bậc 10

3,67

8.588.000

Bậc 11

3,85

9.009.000

Bậc 12

3,48

9.430.000

- Nhân viên kỹ thuật:

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,65

3.861.000

Bậc 2

1,83

4.282.200

Bậc 3

2,01

4.703.400

Bậc 4

2,19

5.124.600

Bậc 5

2,37

5.545.800

Bậc 6

2,55

5.967.000

Bậc 7

2,73

6.388.200

Bậc 8

2,91

6.809.400

Bậc 9

3,09

7.230.600

Bậc 10

3,27

7.651.800

Bậc 11

3,45

8.073.000

Bậc 12

3,63

8.494.200

- Nhân viên đánh máy, nhân viên bảo vệ:

Bậc

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,5

3.510.000

Bậc 2

1,68

3.931.200

Bậc 3

1,86

4.352.400

Bậc 4

2,04

4.773.600

Bậc 5

2,22

5.194.800

Bậc 6

2,4

5.616.000

Bậc 7

2,58

6.037.200

Bậc 8

2,76

6.458.400

Bậc 9

2,94

6.879.600

Bậc 10

3,12

7.300.800

Bậc 11

3,3

7.722.000

Bậc 12

3,48

8.143.200

- Nhân viên văn thư:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,35

3.159.000

Bậc 2

1,53

3.580.200

Bậc 3

1,71

4.001.400

Bậc 4

1,89

4.422.600

Bậc 5

2,07

4.843.800

Bậc 6

2,25

5.265.000

Bậc 7

2,43

5.686.200

Bậc 8

2,61

6.107.400

Bậc 9

2,79

6.528.600

Bậc 10

2,97

6.949.800

Bậc 11

3,15

7.371.000

Bậc 12

3,33

7.792.200

- Nhân viên phục vụ:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,00

2.340.000

Bậc 2

1,18

2.761.000

Bậc 3

1,36

3.182.000

Bậc 4

1,54

3.604.000

Bậc 5

1,72

4.025.000

Bậc 6

1,90

4.446.000

Bậc 7

2,08

4.867.000

Bậc 8

2,26

5.288.000

Bậc 9

2,44

5.710.000

Bậc 10

2,62

6.131.000

Bậc 11

2,80

6.552.000

Bậc 12

2,98

6.973.000

(5) Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

- Bí thư đảng ủy:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,35

5.499.000

Bậc 2

2,85

6.669.000

- Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,15

5.031.000

Bậc 2

2,65

6.201.000

- Thường trực đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,95

4.563.000

Bậc 2

2,45

5.733.000

- Trưởng các đoàn thể; Ủy viên Ủy ban nhân dân

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,75

4.095.000

Bậc 2

2,25

5.265.000

*Lưu ý: bảng lương cán bộ công chức viên chức 2025 trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng...

Khi nào có bảng lương mới theo vị trí việc làm đối với CBCCVC theo Nghị quyết 27?

Tại Kết luận 83-KL/TW năm 2024, Bộ Chính trị yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp căn cứ Kết luận 83-KL/TW năm 2024 khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu về cải cách tiền lương xây dựng 5 bảng lương mới theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:

- Ban Tổ chức Trung ương tiếp tục chủ trì, phối hợp với các ban, bộ, ngành có liên quan hoàn thiện, báo cáo Bộ Chính trị thông qua hệ thống Danh mục vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị.

- Ban Kinh tế Trung ương chủ trì sơ kết việc thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, trong đó phối hợp với Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ và các ban, bộ, ngành có liên quan nghiên cứu đánh giá sự phù hợp, tính khả thi và đề xuất việc thực hiện 5 bảng lương và 9 chế độ phụ cấp mới của khu vực công cho phù hợp để trình Trung ương xem xét sau năm 2026 khi Bộ Chính trị ban hành và triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị.

Theo đó,dự kiến nếu không có gì thay đổi thì dự kiến bảng lương mới theo vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức, viên chức sẽ thực hiện sau năm 2026 sau khi khi Bộ Chính trị ban hành và triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị.

Lương cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 1/7/2025, có tăng lương cán bộ, công chức, viên chức không? Bảng lương CBCCVC mới nhất 2025 thế nào?
Pháp luật
Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức 2025 tăng khi nào? Bảng lương CBCCVC 2025 mới nhất?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh, xã: Bảng lương cán bộ xã phường sau sáp nhập có thay đổi không? Chi tiết bảng lương mới nhất?
Pháp luật
Theo Nghị định 178, cán bộ công chức viên chức có được giữ nguyên mức lương và phụ cấp cũ khi được tăng cường làm việc 3 năm tại cấp xã không?
Pháp luật
Bảng lương cán bộ sau sáp nhập tỉnh, bỏ huyện: xây dựng thế nào, có thấp hơn lương hiện hưởng?
Pháp luật
Điều kiện Tăng lương cán bộ công chức viên chức theo Nghị quyết 159? Xem xét Tăng lương cán bộ công chức viên chức khi nào?
Pháp luật
Trả lương cán bộ công chức theo vị trí việc làm là gì? Cách tính lương cán bộ công chức theo vị trí việc làm theo Nghị quyết 27?
Pháp luật
Bảng lương cán bộ công chức xã năm 2025? Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã như thế nào?
Pháp luật
Bảng lương cán bộ công chức viên chức 2025 còn tính theo lương cơ sở nhân hệ số lương không?
Pháp luật
Thay thế 7 bảng lương theo lương cơ sở bằng 5 bảng lương mới theo Nghị quyết 27 sau năm 2026 đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương cán bộ
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
33 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào