Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM trong 3 năm gần nhất? Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TP HCM so với các năm?

Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM trong 3 năm gần nhất? Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TP HCM so với các năm?

Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM trong 3 năm gần nhất? Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TP HCM so với các năm?

Dưới đây là thông tin về "Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM trong 3 năm gần nhất? Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TP HCM so với các năm?"

TỶ LỆ CHỌI VÀO LỚP 10 Ở TP.HCM (2022–2024)

STT

Tên trường

Năm 2025

Năm 2024

Năm 2023

1

THPT Trưng Vương

1.46

2.32

1.68

2

THPT Bùi Thị Xuân

1.55

2.2

2.21

3

THPT Ten Lơ Man

1.07

1.38

1.34

4

THPT Năng khiếu TDTT

0.49

0.65

0.37

5

THPT Lương Thế Vinh

1.33

2.25

1.41

6

THPT Giồng Ông Tố

1.43

1.49

1.58

7

THPT Thủ Thiêm

0.68

0.91

0.86

8

THPT Lê Quý Đôn

1.95

2.63

1.76

9

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

1.92

2.7

2.41

10

THPT Lê Thị Hồng Gấm

0.42

0.50

0.60

11

THPT Marie Curie

1.12

1.6

1.26

12

THPT Nguyễn Thị Diệu

0.40

0.6

0.52

13

THPT Nguyễn Trãi

0.62

0.71

0.55

14

THPT Nguyễn Hữu Thọ

0.82

1.38

1.33

15

Trung học thực hành Sài Gòn

1.09

1.74

1.70

16

THPT Hùng Vương

1.29

1.61

1.52

17

Trung học thực hành – ĐHSP

1.58

2.37

2.04

18

THPT Trần Khai Nguyên

1.55

1.51

1.68

19

THPT Trần Hữu Trang

0.43

0.54

0.56

20

THPT Mạc Đĩnh Chi

1.68

2.24

2.28

21

THPT Bình Phú

1.65

1.76

1.96

22

THPT Nguyễn Tất Thành

1.06

1.38

1.33

23

THPT Phạm Phú Thứ

1.09

1.25

1.08

24

THPT Lê Thánh Tôn

1.48

1.73

2.01

25

THPT Tân Phong

0.69

0.67

0.54

26

THPT Ngô Quyền

1.75

1.88

1.68

27

THPT Nam Sài Gòn

1.44

1.87

1.73

28

THPT Lương Văn Can

1.08

1.54

0.93

29

THPT Ngô Gia Tự

0.25

0.50

0.27

30

THPT Tạ Quang Bửu

1.23

1.45

1.32

31

THPT Nguyễn Văn Linh

0.3

0.21

0.19

32

THPT Võ Văn Kiệt

0.95

1.28

1.32

33

THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

0.64

0.88

0.73

34

THPT Nguyễn Huệ

1.05

1.37

1.48

35

THPT Phước Long

0.95

1.27

1.61

36

THPT Long Trường

0.39

0.61

0.44

37

THPT Nguyễn Văn Tăng

0.42

0.45

0.36

38

THPT Dương Văn Thì

0.96

1.35

1.22

39

THPT Nguyễn Khuyến

1.28

1.53

1.67

40

THPT Nguyễn Du

0.94

1.12

1.47

41

THPT Nguyễn An Ninh

0.67

0.86

0.62

42

THPT Diên Hồng

0.27

0.54

0.75

43

THPT Sương Nguyệt Anh

0.64

1.23

0.54

44

THPT Nguyễn Hiền

0.90

1.66

1.30

45

THPT Trần Quang Khải

1.05

1.22

1.22

46

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

0.94

1.41

1.10

47

THPT Võ Trường Toản

1.78

1.73

1.68

48

THPT Trường Chinh

1.3

1.84

1.57

49

THPT Thạnh Lộc

1.64

2.3

1.65

50

THPT Thanh Đa

0.99

1.03

0.76

51

THPT Võ Thị Sáu

1.03

1.33

1.47

52

THPT Gia Định

1.1

2.64

3.04

53

THPT Phan Đăng Lưu

0.72

1.1

0.93

54

THPT Trần Văn Giàu

0.92

1.30

1.20

55

THPT Hoàng Hoa Thám

1.05

1.35

1.48

56

THPT Gò Vấp

0.87

1.08

1.06

57

THPT Nguyễn Công Trứ

1.29

1.49

1.69

58

THPT Trần Hưng Đạo

1.27

2.01

1.89

59

THPT Nguyễn Trung Trực

1.59

1.32

1.68

60

THPT Phú Nhuận

1.79

2.18

2.13

61

THPT Hàn Thuyên

0.64

1.35

0.75

62

THPT Tân Bình

1.32

1.59

1.67

63

THPT Nguyễn Chí Thanh

1.01

1.15

1.31

64

THPT Trần Phú

1.53

2.48

1.74

65

THPT Nguyễn Thượng Hiền

1.64

3.16

3.55

66

THPT Nguyễn Thái Bình

1.01

1.32

0.93

67

THPT Nguyễn Hữu Huân

2.39

3.54

2.61

68

THPT Thủ Đức

1.72

2.19

2.29

69

THPT Tam Phú

1.30

1.59

1.71

70

THPT Hiệp Bình

1.16

1.27

1.08

71

THPT Đào Sơn Tây

0.80

1.06

0.70

72

THPT Linh Trung

0.66

1.03

0.81

73

THPT Bình Chiểu

0.82

1.32

0.78

74

THPT Bình Chánh

0.99

1.29

1.01

75

THPT Tân Túc

0.83

1.35

1.05

76

THPT Vĩnh Lộc B

1.03

1.7

0.92

77

THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh

0.56

0.73

0.39

78

THPT Phong Phú

0.37

0.39

0.31

89

THPT Lê Minh Xuân

1.10

1.55

1.12

80

THPT Đa Phước

0.69

0.52

0.49

81

THPT Bình Khánh

0.66

0.82

0.71

82

THPT Cần Thạnh

0.74

0.92

0.70

83

THPT An Nghĩa

0.87

0.93

0.72

84

THPT Củ Chi

1.02

1.49

1.19

85

THPT Quang Trung

0.98

0.98

0.89

86

THPT An Nhơn Tây

0.62

0.72

0.75

87

THPT Trung Phú

1.31

1.66

1.41

88

THPT Trung Lập

0.43

0.50

0.47

89

THPT Phú Hòa

1.10

1.41

1.06

90

THPT Tân Thông Hội

1.55

1.88

1.68

91

THPT Nguyễn Hữu Cầu

1.73

1.89

1.75

92

THPT Lý Thường Kiệt

1.51

1.84

1.73

93

THPT Bà Điểm

1.37

1.53

1.61

94

THPT Nguyễn Văn Cừ

0.91

1.68

0.80

95

THPT Nguyễn Hữu Tiến

1.63

2.36

2.22

96

THPT Phạm Văn Sáng

2.11

2.60

2.17

97

THPT Hồ Thị Bi

1.66

3.06

2.19

98

THPT Long Thới

1.21

1.16

1.24

99

THPT Phước Kiển

0.65

0.74

0.42

100

THPT Dương Văn Dương

0.56

0.73

0.70

101

THPT Tây Thạnh

1.62

1.83

1.63

102

THPT Lê Trọng Tấn

1.05

1.69

2.00

103

THPT Vĩnh Lộc

2.13

1.88

1.93

104

THPT Nguyễn Hữu Cảnh

1.54

1.71

1.99

105

THPT Bình Hưng Hòa

1.40

2.33

1.98

106

THPT Bình Tân

0.94

1.15

1.06

107

THPT An Lạc

1.24

1.4

1.28

*Trên đây là thông tin về "Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM trong 3 năm gần nhất? Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TP HCM so với các năm?"

Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM trong 3 năm gần nhất? Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TP HCM so với các năm?

Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM trong 3 năm gần nhất? Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TP HCM so với các năm? (Hình từ Internet)

Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông ra sao?

Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông được quy định tại Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông.

+ Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh; phương thức tuyển sinh; chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.

+ Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lí quyết định sau khi thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.

- Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông xây dựng và thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng kí tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng kí tuyển sinh.

- Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông tổ chức việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

+ Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lí phê duyệt.

Quy định tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh trung học phổ thông 2025 ra sao?

Căn cứ tại Điều 14 Quy chế tuyển ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT có quy định về tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh trung học phổ thông như sau:

- Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:

+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở.

+ Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.

+ Học sinh là người khuyết tật.

+ Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.

+ Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.

- Đối tượng được cộng điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi.

Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm. Cụ thể:

+ Nhóm đối tượng 1: Bao gồm:

++ Con liệt sĩ;

++ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên".

++ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

++ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

++ Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

+ Nhóm đối tượng 2: Bao gồm:

++ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

++ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

++ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

++ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%";

+ Nhóm đối tượng 3:

++ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

++ Người dân tộc thiểu số;

++ Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Đối tượng được cộng điểm khuyến khích:

+ Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 14 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT.

+ Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.

Tuyển sinh lớp 10
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Năm nay thi rớt tuyển sinh vào lớp 10 trường công lập có được thi lại không? Hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 được quy định ra sao?
Pháp luật
Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM trong 3 năm gần nhất? Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TP HCM so với các năm?
Pháp luật
Thi tuyển sinh lớp 10 bao nhiêu phút? Làm bài thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 tại TP. HCM được quy định như thế nào? Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 mới nhất?
Pháp luật
Hội đồng ra đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trường công lập gồm những ai? Có mấy phương thức tuyển sinh vào lớp 10 theo quy định?
Pháp luật
TP HCM công bố số thí sinh đăng ký tuyển sinh lớp 10 công lập năm 2025 thế nào? Đã có danh sách tổng số lượng thí sinh đăng ký NV1 vào lớp 10 TPHCM?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Trần Phú Hải Phòng năm 2025 như thế nào? Thi tuyển sinh THPT chuyên Trần Phú Hải Phòng quy định ra sao?
Pháp luật
Tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 Hà Nội chính thức công bố trong thời gian nào? Số lượng học sinh thi vào 10 năm 2025 2026 Hà Nội?
Pháp luật
10 trường THPT điểm chuẩn vào 10 cao nhất tại TPHCM năm 2025? 10 trường THPT điểm chuẩn vào 10 cao nhất TPHCM là trường nào?
Pháp luật
Lớp 9 lên lớp 10 thi mấy môn? Học sinh đạt giải trong các cuộc thi quốc tế có được tuyển thẳng vào lớp 10 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tuyển sinh lớp 10
10 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào