Hoạt động giám sát của đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm các hoạt động nào? Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn ai?

Cho anh hỏi một chút về đại biểu Hội đồng nhân dân. Hoạt động giám sát của đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm các hoạt động nào? Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn ai? Đại biểu hội đồng nhân dân có trách nhiệm gì trong việc giám sát văn bản quy phạm pháp luật? - câu hỏi của anh Thanh Trí đến từ Đà Nẵng

Hoạt động giám sát của đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm các hoạt động nào?

Căn cứ vào Điều 83 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015 quy định về hoạt động giám sát của Đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

Hoạt động giám sát của đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát thông qua các hoạt động sau đây:
a) Chất vấn những người bị chất vấn quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Luật này;
b) Giám sát quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp;
c) Giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương;
d) Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân.
2. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện giám sát việc tuân theo Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp tại địa phương hoặc về các vấn đề do Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân phân công; tổ chức để đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện hoạt động giám sát.

Như vậy, Đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện hoạt động giám sát thông qua các hoạt động sau đây:

- Chất vấn những người bị chất vấn quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015;

- Giám sát quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp;

- Giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương;

- Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân.

Hoạt động giám sát của đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm các hoạt động nào?

Hoạt động giám sát của đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm các hoạt động nào? (Hình từ Internet)

Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn ai?

Căn cứ vào Điều 84 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015 về chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

Chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn trực tiếp tại kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc gửi chất vấn bằng văn bản đến người bị chất vấn quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Luật này.
2. Nội dung chất vấn phải cụ thể, rõ ràng, có căn cứ và phải liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của người bị chất vấn.
3. Trình tự, thủ tục chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 60 và Điều 69 của Luật này và quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân.

Bên cạnh đó, điểm đ khoản 1 Điều 5 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015 quy định như sau:

Thẩm quyền giám sát của Hội đồng nhân dân
1. Thẩm quyền giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân được quy định như sau:
...
đ) Đại biểu Hội đồng nhân dân chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp; trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật; giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân ở địa phương.

Như vậy, Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp tại kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc gửi chất vấn bằng văn bản đến người bị chất vấn

Đại biểu hội đồng nhân dân có trách nhiệm gì trong việc giám sát văn bản quy phạm pháp luật?

Căn cứ vào Điều 85 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015 quy định về giám sát văn bản quy phạm pháp luật như sau:

Giám sát văn bản quy phạm pháp luật
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét nội dung quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp.
2. Trường hợp phát hiện văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp thì đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật.

Như vậy, Đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét nội dung quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp.

Trường hợp phát hiện văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp thì đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật.

Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hội đồng nhân dân có nhiệm kì bao nhiêu năm?
Pháp luật
Sau sáp nhập: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có được đặt tên, đổi tên đường, phố ở địa phương không?
Pháp luật
Thời hạn bầu Hội đồng nhân dân khóa mới? Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới bầu những ai?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân do ai bầu ra? Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?
Pháp luật
Kết thúc hoạt động Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25/04/2025?
Pháp luật
Ban của Hội đồng nhân dân là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng có nhiệm vụ và quyền hạn gì theo Nghị quyết 169? Trách nhiệm giải quyết chế độ đối với công chức dôi dư?
Pháp luật
Ban của Hội đồng nhân dân bao gồm những ai? Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân do ai bầu ra theo quy định?
Pháp luật
Ban của Hội đồng nhân dân có nhiệm kỳ bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền số lượng thành viên Ban của Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Quy định mới Hội đồng nhân dân họp mỗi năm bao nhiêu kỳ? Hội đồng nhân dân họp công khai hay họp kín?
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố thuộc tỉnh sau sáp nhập xã? Nhiệm kỳ của khóa HĐND?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng nhân dân
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
10,354 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào