Lộ trình Quân đội nhân dân Việt Nam duyệt binh tại Nga ngày 9 5? Tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lộ trình Quân đội nhân dân Việt Nam tham gia duyệt binh tại Nga ngày 9 5?
Nga sẽ kỷ niệm 80 năm Ngày Chiến thắng trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại. Sự kiện chính của Ngày Chiến thắng là Lễ duyệt binh trên Quảng trường Đỏ.
Lễ duyệt binh trên Quảng trường Đỏ sẽ bắt đầu lúc 10h ngày 9 5 theo giờ địa phương và 14h00 theo giờ Việt Nam, buổi Lễ diễu binh tại Nga sẽ kéo dài trong 2 giờ.
Các lực lượng tham gia duyệt binh sẽ xuất phát từ phố Nizhnie Mnevniki và di chuyển dọc theo đường cao tốc Zvenigorodskoe đến trạm Barrikadnaya. Sau đó dọc theo Quảng trường Triumfalnaya và phố Tverskaya qua Quảng trường Manezhnaya đến Quảng trường Đỏ.
Như vậy, lộ trình Quân đội nhân dân Việt Nam duyệt binh tại Nga ngày 9 5 sẽ di chuyển theo như lộ trình của các lực lượng tham gia duyệt binh tại Nga.
*Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo*
Lộ trình Quân đội nhân dân Việt Nam duyệt binh tại Nga ngày 9 5? Tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Căn cứ 1uy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được bổ sung bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định về tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam như sau:
Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ chức danh của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
Như vậy, tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng Quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
Độ tuổi phục vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 và khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định độ tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
- Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
+ Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
+ Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
+ Trung tá: nam 51, nữ 51;
+ Thượng tá: nam 54, nữ 54;
+ Đại tá: nam 57, nữ 55;
+ Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
- Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
- Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy Quân đoàn quy định tại điểm đ, điểm e và chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ liên tục có được yêu cầu người tiêu dùng thanh toán trước khi cung cấp dịch vụ không?
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương có chức năng gì? Văn phòng có tư cách pháp nhân không?
- Tiêu chuẩn của công tác xã hội viên chính về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định như thế nào?
- Tiêu chuẩn người làm công tác cơ yếu được quy định như thế nào? Hạn tuổi phục vụ đối với người làm công tác cơ yếu là bao nhiêu?
- Thỏa thuận cấp bảo lãnh và văn bản cam kết phát hành thư bảo lãnh phải được ký bởi ai? Thỏa thuận cấp bảo lãnh có hiệu lực khi nào?