Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 dùng khi nào? Tải về Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86?
Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 dùng khi nào? Tải về Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86?
Ngày 23/12/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đã ban hành Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế.
Thông tư 86/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2025, thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế, trừ trường hợp sau:
Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025. Kể từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
Theo đó, Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 là Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho cá nhân có uỷ quyền được quy định tại Mẫu 05-ĐK-TH-TCT Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC áp dụng từ 6/2/2025:
Tải về Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105
Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 dùng khi nào? Tải về Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86? (Hình từ Internet)
Cách điền Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?
Cách điền Mẫu 05 ĐK TH TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 - Mẫu 05-ĐK-TH-TCT Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Cơ quan chi trả thu nhập chỉ tích vào 1 trong 2 chỉ tiêu “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tương ứng với hồ sơ ủy quyền của cá nhân là hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.
(2) Cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thi khai số định danh cá nhân vào chỉ tiêu 7 và không cần kê khai các chỉ tiêu từ 8 đến 19.
Cơ quan thuế tự động tích hợp dữ liệu “địa chỉ thường trú”, “địa chỉ hiện tại” của cá nhân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để đưa vào chỉ tiêu từ 11 đến 19.
(3) Trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế: Khai mã số thuế đã cấp cho cá nhân hoặc số định danh cá nhân đã được cơ quan thuế thông báo sử dụng thay cho mã số thuế vào cột 3; các cột còn lại (trừ cột 2) cột nào có thông tin thay đổi mới khai, cột nào không có thông tin thay đổi thì để trống không khai.
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu? Thời hạn đăng ký thuế lần đầu thế nào?
A. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu được quy định tại Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
(1) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
(2) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
(i) Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
(ii) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
(iii) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
(3) Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.
B. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu - Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:
(1) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
(2) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
(i) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
(ii) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(iii) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
(iv) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
(v) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
(vi) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
(vii) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
(3) Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Diện xét tốt nghiệp D2 là gì? Có bao nhiêu diện xét tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025?
- Diễu binh diễu hành 2 9 2025 ở đâu? Diễu binh 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở đâu?
- Mẫu Phiếu giới thiệu nhân sự lần đầu tham gia chức danh Bí thư, Phó Bí thư chi bộ? Tải mẫu ở đâu?
- Mẫu Báo cáo giải trình về nội dung tố cáo đảng viên mới nhất? Tải mẫu? Thẩm quyền giải quyết tố cáo đảng viên?
- Nghỉ hưu trước tuổi: Bảng kê khai thời gian nghỉ ốm đau hưởng trợ cấp là mẫu nào? Tải mẫu? Đối tượng hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi?