Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm?

Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm? Việc đánh giá kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT được thực hiện thế nào?

Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào?

Tham khảo Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất

Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm?

Tải về Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất

Việc đánh giá kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT được thực hiện thế nào?

Đánh giá kết quả hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT

Theo Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

(1) Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh

- Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.

- Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại mục (2).

(2) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học

Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

- Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì

+ Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

+ Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

+ Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

+ Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học

+ Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

+ Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

+ Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm?

Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm? (hình từ internet)

Đánh giá học lực của học sinh THCS, THPT

Theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:

(1) Kết quả học tập của học sinh theo môn học

- Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

+ Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

++ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

++ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

+ Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

++ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

++ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

- Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

+ Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

Đánh giá học sinh THCS,THPT

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm?

ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

(2) Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

- Mức Tốt:

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

- Mức Khá:

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

- Mức Đạt:

+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

(3) Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Mục đích đánh giá kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT là gì?

Theo Điều 3 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định mục đích đánh giá kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT như sau:

Đánh giá nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh theo yêu cầu cần đạt được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để học sinh điều chỉnh hoạt động rèn luyện và học tập, cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy học.

Xếp loại hạnh kiểm
Xếp loại học lực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm?
Pháp luật
Mẫu bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh THPT năm học 2024 2025? Mẫu tự xếp loại hạnh kiểm học sinh cấp 3 ra sao?
Pháp luật
Cách xếp loại hạnh kiểm học sinh cấp 2 năm học 2024 2025 theo Thông tư 22? Xếp loại hạnh kiểm học sinh theo Thông tư 22?
Pháp luật
Bản tự đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh cuối kì 1 năm học 2024 2025? Viết bản tự xếp loại hạnh kiểm học sinh cuối kì 1?
Pháp luật
Mẫu bản tự xếp loại hạnh kiểm của học sinh cuối năm học 2024 2025? Cách viết bản tự đánh giá xếp loại hạnh kiểm cuối năm?
Pháp luật
Xếp loại hạnh kiểm theo Thông tư 22 cuối kì 2 và cả năm học 2024 2025? Quy trình xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS, THPT?
Pháp luật
Học sinh trung học phổ thông muốn xếp loại học lực giỏi phải có đủ các tiêu chuẩn nào? Tiêu chuẩn để xếp loại hạnh kiểm tốt là gì?
Pháp luật
Học sinh trung học cơ sở vi phạm nhiều lần trong kỳ kiểm tra một tiết có thể bị đánh giá xếp loại hạnh kiểm trung bình không?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp lớp về xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS, THPT? Căn cứ để đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trung học?
Pháp luật
Hướng dẫn cách xếp loại học lực theo thang điểm hệ 4 và thang điểm hệ 10 theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại hạnh kiểm
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
6 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào