Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ? Hướng dẫn một số quy định về thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ theo Quy định 232?

Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ? Tải về Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ ở đâu? Hướng dẫn một số quy định về thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ theo Quy định 232?

Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ? Tải về Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ ở đâu?

Tham khảo Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ

Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ

Tải về Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ

Tải về Mẫu hướng dẫn khung Quy chế làm việc mẫu của cấp ủy cơ sở mới nhất?

Mẫu hướng dẫn khung Quy chế làm việc mẫu của cấp ủy cơ sở được ban hành kèm theo Công văn 7619-CV/BTCTW năm 2024, cụ thể như sau:

(1) Đảng ủy cơ sở (Mẫu 1-QCLV) TẢI VỀ

(2) Chi ủy cơ sở, chi bộ cơ sở (Mẫu 2-QCLV) TẢI VỀ

Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ? Tải về Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ ở đâu?

Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ? Tải về Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ ở đâu? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn một số quy định về thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ theo Quy định 232?

Hướng dẫn một số quy định về thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ theo Quy định 232 được quy định tại Mục 9 Quy định 232-QĐ/TW năm 2025, cụ thể như sau:

(1) Về quy chế làm việc của cấp ủy.

1.1. Bộ Chính trị ban hành quy chế làm việc mẫu của các đảng ủy trực thuộc Trung ương (không bao gồm Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương). Ban Bí thư ban hành quy chế làm việc mẫu của tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương, của cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng; Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn quy chế làm việc mẫu của tổ chức cơ sở đảng.

1.2. Căn cứ vào Điều lệ Đảng, quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của cấp ủy, quy chế làm việc mẫu và quy chế làm việc của cấp ủy cấp trên, các cấp ủy đảng, chi bộ cơ sở, cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy phải xây dựng, ban hành quy chế làm việc bảo đảm các nguyên tắc của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ và thực hiện đúng trách nhiệm, quyền hạn được giao.

Tổ chức đảng có trách nhiệm báo cáo với tổ chức đảng cấp trên và thông báo cho tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp biết quy chế làm việc của tổ chức mình.

1.3. Khi xét thấy cần thiết, cấp ủy cấp trên ban hành quy chế phối hợp hoạt động, công tác của các cấp ủy hoặc tổ chức đảng cấp dưới có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp.

1.4. Ban tổ chức cấp ủy cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn cấp ủy và tổ chức đảng cấp dưới xây dựng quy chế làm việc.

(2) Về thực hiện nguyên tắc tự phê bình và phê bình.

2.1. Hằng năm, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy từ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng và tương đương trở lên, cấp ủy cấp cơ sở, lãnh đạo các ban, ngành, đoàn thể, cấp ủy viên các cấp và đảng viên phải tự phê bình và phê bình tập thể, cá nhân, kiểm điểm trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên; có kế hoạch, biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm.

2.2. Cuối nhiệm kỳ đại hội, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, các cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, Ủy ban kiểm tra, cấp ủy viên các cấp, lãnh đạo các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và của cấp ủy các cấp phải tiến hành tự phê bình và phê bình gắn với kiểm điểm đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết đại hội.

Việc kiểm điểm thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị và bảo đảm yêu cầu sau:

- Báo cáo kiểm điểm của cấp ủy phải lấy ý kiến đóng góp của cấp ủy cấp dưới trực tiếp và của lãnh đạo các ban, ngành, đoàn thể cùng cấp, phải có ý kiến của cấp ủy cấp trên trực tiếp.

- Báo cáo kiểm điểm của Ủy ban kiểm tra và lãnh đạo ban, ngành, đoàn thể phải lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan chuyên môn và của cấp ủy cùng cấp.

- Cấp ủy cấp trên gợi ý cho cá nhân và tập thể cấp ủy của cơ quan, tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp những nội dung cần làm rõ khi kiểm điểm, tự phê bình và phê bình:

+ Đối với cá nhân cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ cấp ủy, ủy viên ủy ban kiểm tra phải đi sâu kiểm điểm về trách nhiệm chính trị, mức độ phấn đấu hoàn thành công việc được giao và những vấn đề khác có liên quan đến trách nhiệm cá nhân; về giữ gìn phẩm chất cá nhân (tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, quan liêu) và thực hiện các quy định của Đảng về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên.

+ Đối với tập thể cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, ủy ban kiểm tra của cấp ủy phải kiểm điểm về việc chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quy định, hướng dẫn, kết luận của Đảng, của cấp ủy cấp trên; việc đề ra và kết quả tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quy định, hướng dẫn, kết luận của cấp mình; về xây dựng và thực hiện quy chế làm việc; về xây dựng nội bộ đoàn kết, trong sạch, vững mạnh; về quản lý tài chính ngân sách, quản lý đất đai... và các lĩnh vực có liên quan; về lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, về đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

+ Thường trực cấp ủy cấp trên có trách nhiệm tổng hợp, phân tích, chọn lọc các vấn đề để đưa xuống các tổ chức đảng, cấp ủy cấp dưới gợi ý cho tập thể và cá nhân tự phê bình và phê bình.

- Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của Mặt trận Tổ quốc, ban chấp hành các đoàn thể chính trị - xã hội, hội đồng nhân dân cùng cấp, phát huy vai trò giám sát, góp ý kiến xây dựng Đảng của Nhân dân.

(3) Quy định “Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một nửa số thành viên trong cơ quan đó tán thành” được cụ thể hoá như sau:

3.1. Số thành viên của đại hội đại biểu là tổng số đại biểu chính thức được triệu tập có đủ tư cách dự đại hội (trừ số cấp ủy viên cấp triệu tập đại hội vắng mặt suốt thời gian đại hội, đại biểu chính thức vắng mặt suốt thời gian đại hội không có đại biểu dự khuyết thay thế).

3.2. Số thành viên của đại hội đảng viên, hội nghị đảng viên là tổng số đảng viên chính thức trong đảng bộ, chi bộ được triệu tập (trừ số đảng viên đã được giới thiệu sinh hoạt tạm thời ở đảng bộ khác và đảng viên đã được miễn công tác và sinh hoạt đảng không có mặt ở đại hội (nếu đảng viên đó có mặt ở đại hội, hội nghị đảng viên, tham gia bầu cử, biểu quyết thì vẫn tính), số đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng, bị khởi tố, truy tố, tạm giam, đảng viên chính thức vắng mặt suốt thời gian đại hội có lý do chính đáng được cấp ủy triệu tập đại hội đồng ý).

3.3. Số thành viên của hội nghị ban chấp hành đảng bộ, ban thường vụ cấp ủy, Ủy ban kiểm tra là tổng số ủy viên đương nhiệm của ban chấp hành đảng bộ, ủy viên ban thường vụ cấp ủy, ủy viên Ủy ban kiểm tra đương nhiệm (trừ số thành viên đã chuyển sinh hoạt đảng tạm thời không có mặt tại hội nghị, số thành viên đang bị đình chỉ sinh hoạt, bị khởi tố, truy tố, tạm giam).

3.4. Trường hợp kết nạp đảng viên, công nhận đảng viên chính thức, xoá tên đảng viên, khai trừ đảng viên thì phải được ít nhất hai phần ba số thành viên của tổ chức đảng nhất trí đề nghị và được cấp ủy cấp trên có thẩm quyền quyết định với sự nhất trí của trên một nửa số thành viên.

3.5. Trường hợp giải tán tổ chức đảng thì phải được ít nhất hai phần ba số thành viên cấp ủy cấp trên trực tiếp đề nghị, cấp ủy cấp trên cách một cấp quyết định với sự đồng ý của trên một nửa số thành viên.

Quy chế làm việc của chi bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của chi bộ? Hướng dẫn một số quy định về thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ theo Quy định 232?
Pháp luật
Dự thảo quy chế làm việc chi bộ đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập? Tải về mẫu dự thảo quy chế làm việc?
Pháp luật
Mẫu quy chế làm việc của chi bộ nông thôn? Quy chế làm việc của chi bộ nông thôn là gì? Tải về mẫu quy chế?
Pháp luật
Mẫu Quy chế làm việc của chi bộ cơ sở mới nhất? Chế độ họp của chi bộ cơ sở được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định ban hành Quy chế làm việc của chi bộ? Tổ chức chi bộ theo quy định hiện nay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy chế làm việc của chi bộ
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào