Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5? Tải về?
- Văn bản thỏa thuận làm thêm giờ là gì? Văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5 là gì?
- Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5?
- Làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5 được hưởng 400% lương khi nào?
Văn bản thỏa thuận làm thêm giờ là gì? Văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5 là gì?
Hiện nay, pháp luật không định nghĩa văn bản thỏa thuận làm thêm giờ là gì, tuy nhiên dựa trên thực tế có thể hiểu đơn giản văn bản thỏa thuận làm thêm giờ là văn bản thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc người lao động sẽ làm thêm giờ, ngoài giờ.
Theo đó, văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5 là văn bản thể hiện sự thỏa thuận, đồng ý của 2 bên về việc làm thêm giờ của người lao động vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5.
*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5? Tải về? (Hình từ Internet)
Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5.
Căn cứ theo Điều 59 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về việc đồng ý của người lao động như sau:
Sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động, các trường hợp khác khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:
a) Thời gian làm thêm;
b) Địa điểm làm thêm;
c) Công việc làm thêm.
2. Trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, có thể sử dụng mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP làm mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5:
TẢI VỀ: Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5
Làm thêm giờ vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5 được hưởng 400% lương khi nào?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
...
Theo đó, vào ngày lễ 30 4 và 1 5 người lao động được nghỉ 02 ngày có hưởng lương theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
...
Theo đó, vào ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5 người lao động đi làm thêm giờ thì được hưởng mức lương bao gồm:
- Nếu người lao động đi làm thêm giờ vào ban ngày thì được hưởng mức lương bao gồm:
+ 300% mức lương làm việc vào ngày lễ.
+ 100% mức lương làm việc vào ngày thường.
Theo đó, nếu người lao động đi làm thêm giờ vào ban ngày các ngày Giải phóng miền Nam 30 4 và ngày Quốc tế Lao động 1 5 thì được hưởng ít nhất bằng 400% mức tiền lương.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Điều dưỡng hạng 2: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
- Đặt 10 câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh môn Ngữ Văn lớp 6? Phân loại biện pháp tu từ so sánh? Mục tiêu môn Ngữ Văn cấp THCS?
- Mục tiêu chung của tuyên truyền cải cách hành chính theo Quyết định 049 là gì? Tuyên truyền cải cách hành chính thực hiện qua hình thức nào?
- Cục Bản quyền tác giả thuộc cơ quan nào? Cục Bản quyền tác giả có con dấu riêng không theo Quyết định 693?
- Cục Xuất nhập khẩu có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng anh không? Trụ sở chính của Cục Xuất nhập khẩu?