Nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành được căn cứ vào đâu để ban hành?
- Nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành được căn cứ vào đâu để ban hành?
- Phần mở đầu nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành gồm các nội dung nào?
- Phần kết thúc nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có các thông tin nào?
Nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành được căn cứ vào đâu để ban hành?
Nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành được căn cứ vào đâu để ban hành, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 như sau:
Căn cứ ban hành văn bản
1. Căn cứ ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản, có hiệu lực pháp lý cao hơn; đang có hiệu lực hoặc đã được công bố hoặc ký ban hành, tuy chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm với văn bản được ban hành.
2. Luật được ban hành căn cứ vào Hiến pháp.
Nghị quyết của Quốc hội được ban hành căn cứ vào Hiến pháp, luật (nếu có).
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị quyết liên tịch được ban hành căn cứ vào Hiến pháp; luật, nghị quyết của Quốc hội (nếu có).
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước được ban hành căn cứ vào Hiến pháp; luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có).
5. Trường hợp văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn có điều, khoản giao quy định chi tiết thì phải nêu cụ thể điều, khoản đó tại phần căn cứ ban hành văn bản quy định chi tiết.
Trường hợp văn bản quy định chi tiết nhiều điều, khoản hoặc vừa quy định chi tiết các điều, khoản được giao vừa quy định các nội dung khác thì không nhất thiết phải nêu cụ thể các điều, khoản được giao quy định chi tiết tại phần căn cứ ban hành văn bản, nhưng phải được nêu đầy đủ trong phần quy định về phạm vi điều chỉnh của văn bản.
Như vậy, theo quy định trên thì nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành được căn cứ vào Hiến pháp; luật, nghị quyết của Quốc hội (nếu có).
Nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành được căn cứ vào đâu để ban hành? (Hình từ Internet)
Phần mở đầu nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành gồm các nội dung nào?
Phần mở đầu nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành gồm các nội dung được quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 như sau:
Phần mở đầu văn bản
1. Phần mở đầu bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật) gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
Phần mở đầu nghị quyết của Quốc hội gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên văn bản; tên cơ quan ban hành văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
2. Phần mở đầu pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
Phần mở đầu nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản; tên cơ quan ban hành văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
3. Phần mở đầu nghị quyết liên tịch trong đó Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành (sau đây gọi là nghị quyết liên tịch) gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên các cơ quan cùng ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
4. Phần mở đầu lệnh, quyết định của Chủ tịch nước gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; hình Quốc huy; tên cơ quan ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản; tên cơ quan ban hành văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
5. Phần mở đầu văn bản được ban hành kèm theo văn bản khác (quy chế, quy định) gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan ban hành văn bản; tên văn bản và nội dung chú thích về việc ban hành văn bản kèm theo.
Như vậy, theo quy định trên thì phần mở đầu nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội là một chủ thể ban hành gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên các cơ quan cùng ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
Phần kết thúc nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có các thông tin nào?
Phần kết thúc nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có các thông tin được quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 như sau:
Phần kết thúc văn bản
1. Phần kết thúc luật, nghị quyết của Quốc hội gồm có thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua, chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký chứng thực và dấu của người có thẩm quyền ký chứng thực văn bản.
2. Phần kết thúc pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký văn bản và dấu của cơ quan ban hành văn bản.
3. Phần kết thúc nghị quyết liên tịch gồm có chức vụ, họ và tên người đứng đầu các cơ quan cùng ban hành văn bản, dấu của các cơ quan cùng ban hành văn bản và nơi nhận văn bản.
4. Phần kết thúc lệnh của Chủ tịch nước gồm có chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký văn bản và dấu của cơ quan ban hành văn bản.
Phần kết thúc quyết định của Chủ tịch nước gồm có chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký văn bản, dấu của cơ quan ban hành văn bản và nơi nhận văn bản.
...
Như vậy, theo quy định trên thì phần kết thúc nghị quyết liên tịch mà Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm thông tin sau: Chức vụ, họ và tên người đứng đầu các cơ quan cùng ban hành văn bản, dấu của các cơ quan cùng ban hành văn bản và nơi nhận văn bản.
.jpg)










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu phỏng vấn bộc lộ cảm xúc khi tham gia lễ diễu binh diễu hành? Thời gian và địa điểm diễn ra lễ diễu binh diễu binh ngày 30 4?
- Người sinh ngày 28 tháng 4: Tính cách, sự nghiệp, tình yêu, sức khỏe thế nào? Sự kiện 28 4? 28 4 có phải lễ lớn?
- Tổng hợp các ngày lễ tháng 5 2025? Tháng 5 2025 có những ngày lễ và sự kiện quan trọng nào?
- Không trả trợ cấp dưỡng sức sau tai nạn lao động cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt bao nhiêu?
- 30 tháng 4 Hải Phòng có bắn pháo hoa không? Lịch trình các sự kiện vào 30 4 kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước tại Hải Phòng?