Người có hàng hóa ký gửi có phải lập tờ khai gửi hàng hóa không? Mẫu tờ khai gửi hàng hóa dành cho hàng hóa ký gửi?
Thế nào là hàng hóa ký gửi? Người có hàng hóa ký gửi có phải lập tờ khai gửi hàng hóa không?
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 3 Điều 68 Luật Đường bộ 2024 quy định về hàng hóa ký gửi như sau:
Hàng hóa ký gửi
1. Hàng hóa ký gửi là hàng hóa gửi theo xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách mà người gửi không đi cùng trên xe, được thực hiện theo thỏa thuận giữa người kinh doanh vận tải và người gửi hàng.
2. Chỉ được nhận vận tải hàng hóa có kích thước, trọng lượng phù hợp với phương tiện và không thuộc hàng hóa cấm lưu thông, hàng hóa nguy hiểm, động vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối, động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách, môi trường.
3. Người có hàng hóa ký gửi phải lập tờ khai gửi hàng hóa, trong đó kê khai tên, số lượng, khối lượng hàng hóa; tên, địa chỉ, số định danh cá nhân của người gửi và người nhận hàng hóa.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa ký gửi theo tờ khai gửi hàng hóa và xác nhận vào tờ khai gửi hàng hóa. Tờ khai gửi hàng hóa được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản.
5. Người nhận hàng hóa ký gửi phải xuất trình giấy tờ tùy thân khi nhận hàng.
6. Việc bồi thường thiệt hại hàng hóa ký gửi thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.
7. Đơn vị kinh doanh vận tải được miễn bồi thường thiệt hại hàng hóa ký gửi trong các trường hợp sau đây:
a) Do đặc tính tự nhiên hoặc khuyết tật vốn có của hàng hóa ký gửi hoặc hao hụt ở mức cho phép;
b) Do việc bắt giữ hoặc cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa ký gửi;
c) Do nguyên nhân bất khả kháng;
d) Do lỗi của người thuê vận tải, người áp tải hàng hóa của người thuê vận tải hoặc người nhận hàng hóa.
Theo đó, hàng hóa ký gửi là hàng hóa gửi theo xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách mà người gửi không đi cùng trên xe, được thực hiện theo thỏa thuận giữa người kinh doanh vận tải và người gửi hàng.
Bên cạnh đó, khi gửi hành hóa ký gửi người có hàng hóa ký gửi phải lập tờ khai gửi hàng hóa bao gồm tên, số lượng, khối lượng hàng hóa ký gửi; tên, địa chỉ, số định danh cá nhân của người gửi hàng hóa ký gửi và người nhận hàng hóa ký gửi.
Người có hàng hóa ký gửi có phải lập tờ khai gửi hàng hóa không? Mẫu tờ khai gửi hàng hóa dành cho hàng hóa ký gửi? (Hình từ Internet)
Mẫu tờ khai gửi hàng hóa dành cho hàng hóa ký gửi?
Hiện nay Luật Đường bộ 2024 và các văn bản hướng dẫn chưa có quy định về mẫu tờ khai gửi hàng hóa dành cho hàng hóa ký gửi. Dó đo các bên tham gia vận tải hàng hóa ký gửi sẽ tự biên soạn mẫu tờ khai gửi hàng hóa dành cho hàng hóa ký gửi phù hợp với đơn vị nhận hàng ký gửi và nhu cầu của người gửi hàng hóa ký gửi.
Theo đó, có thể tham khảo mẫu tờ khai gửi hàng hóa dành cho hàng hóa ký gửi có hình thức và nội dung cụ thể như sau:
Lưu ý: Tờ khai gửi hàng hóa cho hàng hóa ký gửi, trong đó phải kê khai tên, số lượng, khối lượng hàng hóa ký gửi; tên, địa chỉ, số định danh cá nhân của người gửi hàng hóa ký gửi và người nhận hàng hóa ký gửi (căn cứ theo khoản 3 Điều 68 Luật Đường bộ 2024).
Như vậy, mẫu tờ khai gửi hàng hóa dành cho hàng hóa ký gửi có thể được trình bày như sau:
TẢI VỀ: Mẫu tờ khai gửi hàng hóa dành cho hàng hóa ký gửi.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có nghĩa vụ gì khi vận tải hàng hóa ký gửi?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 58 Luật Đường bộ 2024 quy định về quyền và nghĩa vụ của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.
Theo đó, đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có nghĩa vụ khi vận tải hàng hóa ký gửi cụ thể như sau:
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có các nghĩa vụ sau đây:
(1) Chấp hành và thực hiện đầy đủ quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cam kết về chất lượng vận tải, hợp đồng vận tải;
(2) Mua bảo hiểm cho hành khách; phí bảo hiểm được tính vào giá vé, giá trị hợp đồng vận tải;
(3) Thực hiện kê khai giá theo quy định của pháp luật về giá; cung cấp vé, chứng từ thu tiền vận tải;
(4) Bồi thường thiệt hại do người lao động, người đại diện của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gây ra trong quá trình vận tải theo quy định của pháp luật;
(5) Thực hiện việc miễn giảm giá vé đối với người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng chính sách khác theo quy định của pháp luật;
(6) Không được để tổ chức, cá nhân không có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình vận tải hành khách thực hiện điều hành phương tiện và lái xe hoặc quyết định giá cước để vận tải hành khách;
(7) Không được sử dụng người không có giấy phép lái xe hoặc có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe, người có giấy phép lái xe bị trừ hết điểm, người đang bị tước hoặc bị thu hồi giấy phép lái xe để điều khiển phương tiện vận tải hành khách.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu thông báo nghỉ lễ 30 4 1 5 dành cho học sinh sinh viên? Tải về? Học sinh sinh viên có được giảm giá vé dịch vụ công cộng?
- Tổng hợp Thông báo mời họp đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường? Tải về file word Tổng hợp Thông báo mời họp đại hội đồng cổ đông?
- Lịch sơ duyệt diễu binh 25 4? Chi tiết lịch sơ duyệt ngày 25 4 tại TP HCM Kỷ niệm 50 năm ngày giải phóng miền Nam?
- 08 Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Xây dựng về phát triển đô thị có nội dung như thế nào theo Nghị định 33?
- Không còn hồ sơ hoàn thuế GTGT tồn quá hạn đến hết tháng 5 2025 theo yêu cầu của Cục Thuế nêu tại Công văn 563?