Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS có thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú không?
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS có thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú không?
- Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS như thế nào?
- Thị thực ký hiệu LS cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn bao nhiêu năm?
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS có thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú không?
Ký hiệu thị thực LS được cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019).
Các trường hợp nào được cấp thẻ tạm trú được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Theo quy định nêu trên thì người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS thuộc một trong những đối tượng được cấp thẻ tạm trú.
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS có thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS được quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Thủ tục cấp thẻ tạm trú
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
c) Hộ chiếu;
d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này.
2. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Theo đó, Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LS bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6).
TẢI VỀ mẫu NA6 (Mẫu này dùng cho cơ quan, tổ chức)
+ Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7).
TẢI VỀ mẫu NA7 (Mẫu này dùng cho cá nhân).
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
TẢI VỀ mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú mới nhất 2023
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019), cụ thể là thị thực có ký hiệu LS.
Thị thực ký hiệu LS cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn bao nhiêu năm?
Thị thực ký hiệu LS cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn không quá 05 năm được quy định tại khoản 6 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi được sửa đổi bởi điểm đ, điểm e khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Thời hạn thị thực
...
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Mẫu quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản năm 2025? Tải mẫu quyết định ở đâu?
- Quy trình ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư? Hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư?
- Cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có phải cung cấp thông tin số liệu cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
- Hành vi tấn công mạng và có liên quan đến tấn công mạng có phải hành vi gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng internet không?
- Dấu chấm lửng là gì? Công dụng dấu chấm lửng? Cách sử dụng dấu chấm lửng? Lớp mấy học về công dụng của dấu chấm lửng?