Ô tô chở hàng là gì? Trường hợp nào được chở người trên xe ô tô chở hàng? Xe ô tô chở hàng có niên hạn sử dụng bao lâu?

Ô tô chở hàng là gì? Xe ô tô chở hàng có niên hạn sử dụng bao lâu theo quy định pháp luật? Trường hợp nào được chở người trên xe ô tô chở hàng theo quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?

Ô tô chở hàng là gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Thông tư 53/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

Xe cơ giới
Xe cơ giới quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm:
1. Xe ô tô được phân loại như sau:
a) Xe ô tô chở người là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người, hành lý mang theo. Ô tô chở người cũng có thể kéo theo một rơ moóc. Các loại ô tô chở người gồm:
Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
Ô tô chở người chuyên dùng là ô tô chở người có đặc điểm khác với đặc điểm của các loại ô tô chở người nêu trên, có kết cấu và trang bị để chở người trong điều kiện đặc biệt hoặc chở người với sự sắp xếp đặc biệt, gồm các loại quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Ô tô chở hàng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng. Ô tô chở hàng có thể bố trí tối đa hai hàng ghế và chở không quá 06 người kể cả người lái trong cabin. Ô tô chở hàng cũng có thể kéo theo một rơ moóc. Các loại ô tô chở hàng gồm:
Ô tô tải thông dụng gồm các loại quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
Ô tô tải chuyên dùng bao gồm các loại ô tô chở hàng có kết cấu và trang bị để chở hàng hóa cần sự sắp xếp đặc biệt gồm các loại quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ô tô chuyên dùng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt khác với các loại ô tô nêu tại điểm a và điểm b khoản này. Ô tô chuyên dùng gồm các loại ô tô quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Ô tô đầu kéo là ô tô được thiết kế để kéo sơ mi rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu mâm kéo (fifth-wheel coupling); cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của sơ mi rơ moóc; có thể trang bị cần cẩu, máy phát điện, cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling) để kéo rơ moóc;
đ) Ô tô kéo moóc là ô tô được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling); thùng hoặc sàn chất phụ tải; cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của rơ moóc;
Ô tô kéo moóc không bao gồm: ô tô chở hàng có trang bị cơ cấu móc kéo; ô tô đầu kéo trang bị thêm cơ cấu móc kéo.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì ô tô chở hàng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng.

Ô tô chở hàng có thể bố trí tối đa hai hàng ghế và chở không quá 06 người kể cả người lái trong cabin.

Ô tô chở hàng là gì? Trường hợp nào được chở người trên xe ô tô chở hàng? Xe ô tô chở hàng có niên hạn sử dụng bao lâu?

Ô tô chở hàng là gì? Trường hợp nào được chở người trên xe ô tô chở hàng? Xe ô tô chở hàng có niên hạn sử dụng bao lâu? (Hình từ Internet)

Xe ô tô chở hàng có niên hạn sử dụng bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xác định niên hạn sử dụng
1. Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
2. Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
4. Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới được áp dụng như các loại xe cơ giới tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này; bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của từng loại xe tương tự.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì xe ô tô chở hàng có niên hạn sử dụng là hai 25 năm tính từ năm sản xuất.

Trường hợp nào được chở người trên xe ô tô chở hàng theo quy định?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

04 trường hợp được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng như sau:

- Chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở người bị nạn đi cấp cứu; đưa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật;

- Chở người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ khẩn cấp;

- Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên xe sát hạch; chở công nhân đang làm nhiệm vụ duy tu, bảo dưỡng đường bộ;

- Chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Xe ô tô chở hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ô tô chở hàng là gì? Trường hợp nào được chở người trên xe ô tô chở hàng? Xe ô tô chở hàng có niên hạn sử dụng bao lâu?
Pháp luật
Chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trái quy định bị phạt bao nhiêu? 04 Trường hợp được chở người trên xe ô tô chở hàng theo quy định mới?
Pháp luật
Xe ô tô chở hàng được chở người trên thùng xe khi nào? Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở hàng là bao lâu?
Pháp luật
Có tước giấy phép lái xe đối với tài xế chở người trái phép trên thùng xe ô tô chở hàng hóa hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe ô tô chở hàng hóa
5 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào