Quy định mới về mức hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết?

Quy định mới về mức hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết? Hồ sơ hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội như thế nào?

Quy định mới về mức hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm b và điểm c khoản 7 Điều 1 Nghị định 16/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều kiện, mức hưởng, trình tự, thủ tục và cơ quan có trách nhiệm bảo đảm kinh phí, chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết
1. Dân quân tự vệ được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật Dân quân tự vệ trong trường hợp sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quyết định điều động hoặc huy động theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
c) Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
2. Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 bị tai nạn không được hưởng chế độ trợ cấp.
3. Mức hưởng
a) Trường hợp bị tai nạn: Trong thời gian điều trị tai nạn được hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi xuất viện. Nếu tai nạn làm suy giảm khả năng lao động 5% thì được hưởng trợ cấp một lần bằng 11.700.000 đồng; sau đó, cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng 1.170.000 đồng; suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì được hưởng 140.400.000 đồng.
b) Trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất một lần bằng 84.240.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 23.400.000 đồng.
c) Trường hợp bị ốm đau dẫn đến chết: Thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất một lần bằng 11.700.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 23.400.000 đồng.
...

Như vậy, theo quy định hiện nay thì mức hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết, cụ thể như sau:

(1) Trường hợp bị tai nạn: Trong thời gian điều trị tai nạn được hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 72/2020/NĐ-CP kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi xuất viện.

Nếu tai nạn làm suy giảm khả năng lao động 5% thì được hưởng trợ cấp một lần bằng 11.700.000 đồng; sau đó, cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng 1.170.000 đồng; suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì được hưởng 140.400.000 đồng.

(2) Trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất một lần bằng 84.240.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 23.400.000 đồng.

(3) Trường hợp bị ốm đau dẫn đến chết: Thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất một lần bằng 11.700.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 23.400.000 đồng.

Quy định mới về mức hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết?

Quy định mới về mức hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn gồm:

+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn kèm theo giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho Dân quân tự vệ) cấp theo mẫu quy định, biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;

+ Trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;

- Hồ sơ hưởng trợ cấp chết gồm:

+ Đơn đề nghị trợ cấp chết kèm theo giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú, bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;

+ Trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn đến chết thì có thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;

- Mẫu đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, trợ cấp chết. Tải về

Thành phần của Dân quân tự vệ được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định như sau:

Theo đó, thành phần của Dân quân tự vệ được pháp luật quy định bao gồm:

- Dân quân tự vệ tại chỗ.

- Dân quân tự vệ cơ động.

- Dân quân thường trực.

- Dân quân tự vệ biển.

- Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.

Dân quân tự vệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DÂN QUÂN TỰ VỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định mới về mức hưởng chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết?
Pháp luật
Phụ cấp chức vụ Phó chỉ huy trưởng Dân quân tự vệ là bao nhiêu? Nguyên tắc hoạt động của dân quân tự vệ?
Pháp luật
Quy định mới về mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Chính sách chế độ đối với Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội theo Nghị định 72? Trình tự giải quyết chính sách?
Pháp luật
Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi về hằng ngày được hưởng chính sách gì?
Pháp luật
Dân quân tự vệ là gì? Phân loại dân quân tự vệ? Đi dân quân tự vệ có phải đi nghĩa vụ quân sự nữa hay không?
Pháp luật
Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ? Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Dân quân tự vệ? 7 Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ? Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ gồm những ai?
Pháp luật
Công dân đang xuất khẩu lao động có được tạm hoãn tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình không?
Pháp luật
Những trường hợp nào yêu cầu Dân quân tự vệ phải phối hợp tham gia vào hoạt động phòng thủ dân sự theo Luật Dân quân tự vệ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ
12 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào