Quy định mới về mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ là bao nhiêu?

Quy định mới về mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ là bao nhiêu? Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ có nhiệm vụ gì? Lực lượng Dân quân tự vệ được mở rộng khi nào theo Luật Dân quân tự vệ?

Quy định mới về mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 72/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 16/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Chế độ phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần, tiền ăn của Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng
1. Đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
a) Mức phụ cấp hằng tháng thực hiện theo quy định của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
b) Trường hợp chưa tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, khi nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được trợ cấp; từ 01 tháng đến 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 0,8 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng; từ 07 tháng đến 11 tháng được hưởng trợ cấp bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng.
c) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trong thời gian làm nhiệm vụ trực sẵn sàng chiến đấu, tham gia huấn luyện, bồi dưỡng, tập huấn, chỉ huy đơn vị dân quân làm nhiệm vụ theo kế hoạch đã được phê duyệt hoặc quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên được bảo đảm tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ; được bảo đảm tiền ăn thêm các ngày lễ, tết bằng mức tiền ăn thêm các ngày lễ, tết của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam”
2. Đối với Thôn đội trưởng: Mức hưởng phụ cấp hằng tháng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn 1.170.000 đồng.

Như vậy, theo quy định tại Nghị định 16/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 72/2020/NĐ-CP thì Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ sẽ được hưởng mức phụ cấp hằng tháng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn 1.170.000 đồng.

Quy định mới về mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ là bao nhiêu?

Quy định mới về mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định như sau:

Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
1. Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã. Thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm:
a) Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
b) Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;
c) Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;
d) Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
3. Ban chỉ huy quân sự cấp xã có chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quốc phòng và kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
c) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
d) Tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền;
đ) Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền;
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác quốc phòng địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Thôn đội trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho cấp ủy, chi bộ thôn lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở thôn; quản lý, chỉ huy trực tiếp dân quân thuộc quyền; phối hợp thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
5. Chính phủ quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng; tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

Như vậy, theo quy định thì thôn đội trưởng Dân quân tự vệ có nhiệm vụ tham mưu cho cấp ủy, chi bộ thôn lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở thôn; quản lý, chỉ huy trực tiếp dân quân thuộc quyền; phối hợp thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.

Lực lượng Dân quân tự vệ được mở rộng khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định về việc mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ như sau:

Theo đó, sẽ được mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ trong trường hợp sau đây:

(1) Khi thực hiện lệnh động viên cục bộ, tổng động viên;

(2) Khi ban bố tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kế hoạch, thẩm quyền quyết định mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ.

Thôn đội trưởng
Dân quân tự vệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DÂN QUÂN TỰ VỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định mới về mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng Dân quân tự vệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Chính sách chế độ đối với Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội theo Nghị định 72? Trình tự giải quyết chính sách?
Pháp luật
Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi về hằng ngày được hưởng chính sách gì?
Pháp luật
Dân quân tự vệ là gì? Phân loại dân quân tự vệ? Đi dân quân tự vệ có phải đi nghĩa vụ quân sự nữa hay không?
Pháp luật
Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ? Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Dân quân tự vệ? 7 Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ? Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ gồm những ai?
Pháp luật
Công dân đang xuất khẩu lao động có được tạm hoãn tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình không?
Pháp luật
Những trường hợp nào yêu cầu Dân quân tự vệ phải phối hợp tham gia vào hoạt động phòng thủ dân sự theo Luật Dân quân tự vệ?
Pháp luật
Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ mới 2025? Tăng phụ cấp dân quân tự vệ, chỉ huy quân sự xã từ 23/03/2025?
Pháp luật
Gà trống nuôi con có được thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trước thời hạn theo quy định mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thôn đội trưởng
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào