Quy tắc ứng xử chung của người làm công tác di sản văn hóa được quy định như thế nào theo Quyết định 1000?

Quy tắc ứng xử chung của người làm công tác di sản văn hóa được quy định như thế nào? Người làm công tác di sản văn hóa được sử dụng mạng xã hội để đăng tải hình ảnh quảng bá các di sản văn hóa Việt Nam không? Các đề án quản lý phát huy và bảo vệ giá trị di sản văn hóa phi vật thể gồm những gì?

Quy tắc ứng xử chung của người làm công tác di sản văn hóa được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của người làm công tác di sản văn hóa được ban hành kèm theo Quyết định 1000/QĐ-BVHTTDL năm 2025 quy định về quy tắc ứng xử chung của người làm công tác di sản văn hóa như sau:

- Đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và của Nhân dân lên trên hết, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, uy tín và danh dự người làm công tác di sản văn hóa phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa Việt Nam.

- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, các công ước quốc tế về lĩnh vực di sản văn hóa mà Việt Nam tham gia.

- Đề cao trách nhiệm công dân, trách nhiệm của người làm công tác di sản văn hóa, tôn trọng sự đa dạng của di sản văn hóa, không làm tổn hại uy tín của tập thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.

- Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao nhận thức chính trị và trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ. Nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với công việc; có ý thức đấu tranh với hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí; đề cao quy tắc đạo đức nghề nghiệp; chống lại việc buôn bán trái phép di sản văn hóa hoặc các hành động phi đạo đức trong lĩnh vực di sản văn hóa.

- Nêu cao tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ. Không trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao.

- Không lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để trục lợi cá nhân.

- Phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định của pháp luật, nguyên tắc trong quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.

- Tích cực nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc; chủ động đề xuất, tham mưu xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chương trình bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.

- Thực hiện nghiêm quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công vụ (đối với trường hợp là đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức).

Quy tắc ứng xử chung của người làm công tác di sản văn hóa được quy định như thế nào theo Quyết định 1000?

Quy tắc ứng xử chung của người làm công tác di sản văn hóa được quy định như thế nào theo Quyết định 1000? (Hình từ Internet)

Người làm công tác di sản văn hóa được sử dụng mạng xã hội để đăng tải hình ảnh quảng bá các di sản văn hóa Việt Nam không?

Căn cứ Điều 7 Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của người làm công tác di sản văn hóa được ban hành kèm theo Quyết định 1000/QĐ-BVHTTDL năm 2025 quy định như sau:

Quy tắc ứng xử trên báo chí, truyền thông, không gian mạng
...
3. Khuyến khích sử dụng mạng xã hội để chia sẻ, tuyên truyền, quảng bá các di sản văn hóa Việt Nam, những tấm gương điển hình trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa, những thông tin tích cực, thông tin có nguồn chính thống, đáng tin cậy; có các hành vi ứng xử phù hợp với những giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống của dân tộc Việt Nam trên không gian mạng.
...

Theo đó, người làm công tác di sản văn hóa được khuyến khích sử dụng mạng xã hội để chia sẻ, tuyên truyền, quảng bá các di sản văn hóa Việt Nam.

Lưu ý:

Người làm công tác di sản văn hóa không được thực hiện những hành vi sau đây khi ứng xử trên báo chí, truyền thông, không gian mạng:

- Không phát ngôn, đưa thông tin để lôi kéo, xúi giục, kích động, tạo phe nhóm gây chia rẽ, mất đoàn kết, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; gây phương hại đến an ninh, trật tự, lợi ích quốc gia, dân tộc.

- Không sử dụng ngôn ngữ phản cảm, vi phạm thuần phong mỹ tục; không đăng tải, chia sẻ và lan truyền các nội dung vi phạm pháp luật, thông tin sai sự thật, vi phạm bản quyền, thông tin chưa được kiểm chứng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm cá nhân và ảnh hưởng tiêu cực, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân, gây bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội.

Các đề án quản lý phát huy và bảo vệ giá trị di sản văn hóa phi vật thể gồm những gì?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 39/2024/NĐ-CP quy định các đề án quản lý phát huy và bảo vệ giá trị di sản văn hóa phi vật thể gồm:

- Đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị một hoặc nhiều di sản văn hóa phi vật thể trong các Danh sách của UNESCO;

- Đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị một hoặc nhiều di sản văn hóa phi vật thể trong Danh mục của quốc gia;

- Đề án bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể có nguy cơ mai một, thất truyền, cần bảo vệ khẩn cấp.

Di sản văn hóa Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Di sản văn hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy tắc ứng xử chung của người làm công tác di sản văn hóa được quy định như thế nào theo Quyết định 1000?
Pháp luật
Trên địa bàn Thủ đô Hà Nội các khu vực di tích và di sản văn hóa nào phải được tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa?
Pháp luật
Tổng hợp tranh vẽ Di sản văn hóa Việt Nam đơn giản, đẹp nhất? Vẽ tranh Di sản văn hóa Việt Nam vật thể?
Pháp luật
Quyết định 759/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được thay thế trong lĩnh vực di sản văn hóa?
Pháp luật
Văn hóa là gì? Hiện nay có mấy loại di sản văn hóa? 06 chính sách của Nhà nước về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa?
Pháp luật
Đã có Luật Di sản văn hóa 2024 số 45/2024/QH14? Toàn văn Luật Di sản văn hóa 2024 như thế nào?
Pháp luật
Ngày Di sản văn hóa Việt Nam là ngày nào? Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?
Pháp luật
Việc xây dựng và tiêu chuẩn phát huy giá trị di sản văn hóa mới tiệm cận với tiêu chí, tiêu chuẩn của tổ chức nào tại Nghị quyết 09-NQ/TU 2022?
Pháp luật
Nghị định 39/2024/NĐ-CP quy định về biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể thế nào?
Pháp luật
Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh là gì? Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được quy định như thế nào trong Luật Di sản văn hóa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Di sản văn hóa
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
8 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Di sản văn hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Di sản văn hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào