Sáp nhập tỉnh, xã: Bảng lương cán bộ xã phường sau sáp nhập có thay đổi không? Chi tiết bảng lương mới nhất?

Sau sáp nhập tỉnh, xã: Bảng lương cán bộ xã phường sau sáp nhập có thay đổi không? Chi tiết Bảng lương cán bộ xã phường mới nhất hiện nay? Chế độ, chính sách đối với cán bộ khi thực hiện sáp nhập xã theo Nghị quyết 35?

Sau sáp nhập tỉnh, xã: Bảng lương cán bộ xã phường sau sáp nhập có thay đổi không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP về xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã:

Cán bộ, công chức xã phường thị trấn tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.

Đồng thời, căn cứ tại khoản 5 Điều 1, khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì Bảng lương cán bộ xã phường được tính theo công thức:

Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở.

Trong đó,

- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

- Hệ số lương được quy định cố định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Vậy Sau sáp nhập tỉnh, xã: Bảng lương cán bộ xã phường sau sáp nhập có thay đổi không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội:

Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
2. Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương theo quy định. Cho phép tiếp tục loại trừ một số khoản thu khi tính số tăng thu ngân sách địa phương dành để cải cách tiền lương như quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội.
...

Theo đó, Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.

Tuy nhiên, căn cứ tại Điều 4 Nghị quyết 159/2024/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 do Quốc hội ban hành:

Giao Chính phủ
...
4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất việc xử lý các bất hợp lý phát sinh trong chế độ cho một số đối tượng, ngành nghề (viên chức ngành giáo dục, y tế,...); đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
...

Theo đó, Sau sáp nhập tỉnh, xã: Bảng lương cán bộ xã phường sau sáp nhập có thay đổi không, cụ thể là việc có tăng tiền lương khu vực công hay không thì sẽ phải phụ thuộc vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Trong đó, theo Nghị quyết 159/2024/QH15 thì sẽ nghiên cứu Đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh Tăng lương cán bộ công chức viên chức trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Sáp nhập tỉnh, xã: Bảng lương cán bộ xã phường sau sáp nhập có thay đổi không? Chi tiết bảng lương mới nhất?

Sáp nhập tỉnh, xã: Bảng lương cán bộ xã phường sau sáp nhập có thay đổi không? Chi tiết bảng lương mới nhất? (Hình từ Internet)

Chi tiết Bảng lương cán bộ xã phường mới nhất hiện nay?

Chi tiết Bảng lương cán bộ xã phường mới nhất hiện nay

(1) Bảng lương cán bộ công chức cấp xã đã đáp ứng tiêu chuẩn

Theo Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV, hệ số lương của công chức hành chính như sau:

- Chuyên viên: Có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 (trình độ đào tạo từ đại học trở lên).

- Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 (trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên).

- Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 (trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên).

Dựa theo nội dung nêu trên, bảng lương cán bộ công chức xã năm 2025 sẽ như sau:

1.1 Cán bộ, công chức tốt nghiệp đại học

Bậc lương

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: VND)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,0

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

1.2 Cán bộ, công chức tốt nghiệp cao đẳng

Bậc lương

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: VND)

Bậc 1

2,1

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

1.3 Cán bộ, công chức tốt nghiệp trung cấp

Bậc lương

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: VND)

Bậc 1

1,86

4.352.400

Bậc 2

2,06

4.820.400

Bậc 3

2,26

5.288.400

Bậc 4

2,46

5.756.400

Bậc 5

2,66

6.224.400

Bậc 6

2,86

6.692.400

Bậc 7

3,06

7.160.400

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,46

8.096.400

Bậc 10

3,66

8.564.400

Bậc 11

3,86

9.032.400

Bậc 12

4,06

9.500.400

Lưu ý:

- Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

- Trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

- Trường hợp người được bầu làm cán bộ cấp xã, được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP mà đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương (trừ thời gian tập sự, thử việc), thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục thì được cộng dồn.

(2) Bảng lương cán bộ cấp xã chưa đáp ứng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Căn cứ tại Nghị định 204/2004/NĐ-CPNghị định 73/2024/NĐ-CP, Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì cán bộ cấp xã chưa đáp ứng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hưởng lương như sau:

- Cán bộ xã bậc 1

STT

Chức vụ

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: VND)

1

Bí thư Đảng uỷ

2,35

5.499.000

2

- Phó Bí thư đảng ủy

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân


2,15

5.031.000

3

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

1,95

4.563.000

4

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh


1,75

4.095.000

- Cán bộ xã bậc 2

STT

Chức vụ

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: VND)

1

Bí thư Đảng uỷ

2,85

6.669.000

2

- Phó Bí thư đảng ủy

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân


2,65

6.201.000

3

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

2,45

5.733.000

4

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh


2,25

5.265.000

*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Chế độ, chính sách đối với cán bộ khi thực hiện sáp nhập xã theo Nghị quyết 35?

Chế độ, chính sách đối với cán bộ khi thực hiện sáp nhập xã được quy định tại Điều 12 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15, cụ thể như sau:

(1) Thực hiện bảo lưu các chế độ, chính sách về tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với những người được tiếp tục làm việc nhưng không giữ các chức vụ trước đây cho đến hết nhiệm kỳ bầu cử (đối với những người giữ chức vụ do bầu cử) hoặc hết thời hạn bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý (đối với những người giữ chức vụ do bổ nhiệm).

Trường hợp thời hạn còn lại của nhiệm kỳ bầu cử hoặc thời hạn bổ nhiệm dưới 06 tháng thì được bảo lưu tròn 06 tháng.

Sau khi hết thời hạn được bảo lưu thì lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) được thực hiện theo chức vụ, chức danh hiện giữ hoặc giải quyết nghỉ chế độ theo quy định.

(2) Cán bộ dôi dư của cơ quan, tổ chức do sáp nhập xã tùy từng trường hợp được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc hưởng các chế độ, chính sách đối với người nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.

(3) Ngoài các chế độ, chính sách nêu trên, trên cơ sở cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ dôi dư của cơ quan, tổ chức do sáp nhập xã trên địa bàn.

Lương cán bộ
Sáp nhập tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sáp nhập Bạc Liêu Cà Mau năm 2025 quy mô dân số dự kiến bao nhiêu? Tên mới sau sáp nhập Bạc Liêu Cà Mau dự kiến?
Pháp luật
Tỉnh Bến Tre Trà Vinh và Vĩnh Long sau sáp nhập có quy mô dân số bao nhiêu? Tên mới sau sáp nhập dự kiến là gì?
Pháp luật
Sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành (dự kiến)? Danh sách các tỉnh thành sáp nhập 2025?
Pháp luật
Sơ đồ bộ máy cấp tỉnh xã sau sáp nhập tỉnh xã 2025 theo Quyết định 759? Sơ đồ tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang lấy tên là gì? Dự thảo Đề án sắp xếp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang ra sao?
Pháp luật
Bản đồ 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 được thành lập mới khi nào? Bản đồ Việt Nam sau sáp nhập tỉnh thành 2025 khi nào được lập mới?
Pháp luật
Danh sách 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60? Diện tích, dân số các tỉnh thành sau sáp nhập thế nào?
Pháp luật
Danh sách sáp nhập tỉnh thành 2025 theo Nghị quyết 60 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng có tên, trụ sở ra sao?
Pháp luật
Sau sáp nhập tỉnh thành 2025: Còn 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương dự kiến đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Nghị quyết 60-NQ/TW công bố danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 dự kiến có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương cán bộ
47 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào