Sau khi bù trừ số thuế TNCN nộp thừa hoặc nộp thiếu của các cá nhân tại tổ chức trả thu nhập, nếu còn số thuế nộp thừa thì có thể xử lý thế nào?

Sau khi bù trừ số thuế TNCN nộp thừa hoặc nộp thiếu của các cá nhân tại tổ chức trả thu nhập, nếu còn số thuế nộp thừa thì có thể xử lý thế nào? Trường hợp nào người nộp thuế không phải nộp hồ sơ đề nghị bù trừ khi có số thuế TNCN nộp thừa?

Sau khi bù trừ số thuế TNCN nộp thừa hoặc nộp thiếu của các cá nhân tại tổ chức trả thu nhập, nếu còn số thuế nộp thừa thì có thể xử lý thế nào?

Căn cứ Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định hoàn thuế như sau:

Hoàn thuế
1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Theo đó, sau‍ khi‍ bù‍ trừ‍ số‍ thuế‍ TNCN nộp‍ thừa‍ hoặc‍ nộp‍ thiếu‍ của‍ các‍ cá‍ nhân‍ tại‍ tổ‍ chức‍ trả‍ thu‍ nhập‍,‍ nếu‍ còn‍ số‍ thuế‍ nộp‍ thừa‍ thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

Sau‍ khi‍ bù‍ trừ‍ số‍ thuế‍ TNCN nộp‍ thừa‍ hoặc‍ nộp‍ thiếu‍ của‍ các‍ cá‍ nhân‍ tại‍ tổ‍ chức‍ trả‍ thu‍ nhập‍,‍ nếu‍ còn‍ số‍ thuế‍ nộp‍ thừa‍ thì‍ có‍ thể‍ xử‍ lý‍ thế‍ nào‍?

Sau‍ khi‍ bù‍ trừ‍ số‍ thuế‍ TNCN nộp‍ thừa‍ hoặc‍ nộp‍ thiếu‍ của‍ các‍ cá‍ nhân‍ tại‍ tổ‍ chức‍ trả‍ thu‍ nhập‍,‍ nếu‍ còn‍ số‍ thuế‍ nộp‍ thừa‍ thì‍ có‍ thể‍ xử‍ lý‍ thế‍ nào‍? (Hình từ Internet)

Thời hạn giải quyết hoàn thuế TNCN là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN được quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
...

Theo đó, hoàn thuế TNCN trong thời hạn sau đây:

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp nào người nộp thuế không phải nộp hồ sơ đề nghị bù trừ khi có số thuế TNCN nộp thừa?

Theo khoản 2 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì người nộp thuế có số thuế TNCN nộp thừa không phải nộp hồ sơ đề nghị bù trừ cho cơ quan thuế đối với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.1, a.2, a.3 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể:

(1) Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

(2) Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

(3) Tổ chức trả thu nhập có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa thì thực hiện bù trừ theo (1) và (2).

Số thuế TNCN nộp thừa khi quyết toán được xác định bằng (=) số thuế nộp thừa của cá nhân uỷ quyền quyết toán trừ (-) số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán; tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm trả cho cá nhân uỷ quyền quyết toán số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi tổ chức chi trả quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sau khi bù trừ số thuế TNCN nộp thừa hoặc nộp thiếu của các cá nhân tại tổ chức trả thu nhập, nếu còn số thuế nộp thừa thì có thể xử lý thế nào?
Pháp luật
Mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi mới nhất hiện nay? Tải mẫu công văn giải trình thuế?
Pháp luật
Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN mới nhất 2025? Tải về mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN ở đâu?
Pháp luật
Phụ lục 05 1 PBT KK TNCN là gì? Hướng dẫn kê khai Phụ lục 05 1 PBT KK TNCN? Khi nào kê khai Phụ lục 05 1 PBT KK TNCN?
Pháp luật
Có phát sinh lương nhưng không đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân thì có phải nộp tờ khai thuế và tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Lịch nghỉ lễ 30 4 và 1 5 của Giao Hàng Nhanh? Thu nhập của người lao động đi làm ngày lễ có đóng thuế TNCN không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh bán lẻ hàng hóa năm 2025 đóng thuế GTGT, thuế TNCN bao nhiêu? Việc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Làm tiếp thị liên kết có phải đóng thuế TNCN? Cách tính thuế đối với doanh thu của người làm tiếp thị liên kết?
Pháp luật
Tăng cường tuyên truyền về thuế thu nhập cá nhân với hoạt động tiếp thị liên kết trên sàn thương mại điện tử ra sao?
Pháp luật
Tiếp thị liên kết (affiliate marketing) là gì? Thu nhập từ làm tiếp thị liên kết có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào