Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có phải là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam hay không? Chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay được quy định gồm những gì?

Cho hỏi sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có phải là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam hay không? Bên cạnh đó thì tôi thắc mắc rằng chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay được quy định gồm những gì? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Tuấn An đến từ Củ Chi, TPHCM.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có phải là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam hay không?

Căn cứ tại Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng nhận sĩ quan do Chính phủ quy định.

Theo đó, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và đồng thời còn là cán bộ của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có phải là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam hay không? Chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay được quy định gồm những gì?

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có phải là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam hay không? Chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay được quy định gồm những gì? (Hình từ Internet)

Chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay được quy định gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Chức vụ của sĩ quan
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
a. Trung đội trưởng;
b. Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
c. Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
d. Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
đ. Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
e. Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân; Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển, Chính ủy vùng Cảnh sát biển; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
g. Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng;
h. Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;
i. Chủ nhiệm Tổng cục, Chính ủy Tổng cục;
k. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
l. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại điểm h và điểm i khoản 1 Điều này do Thủ tướng Chính phủ quy định; chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay được chia ra cụ thể theo quy định trên.

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam tại ngũ cấp Tướng là bao nhiêu tuổi?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Tướng thì giới hạn đối với nam là 60 tuổi và nữ là 55 tuổi.

Xem văn bản hợp nhất các quy định được sửa đổi bổ sung nêu trên tại Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành. (Lưu ý văn bản hợp nhất không phải là văn bản quy phạm pháp luật, không được dùng làm căn cứ).

Sĩ quan quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ, chính sách đối với sĩ quan quân đội nghỉ hưu theo Dự thảo Nghị định sửa đổi mới nhất
Pháp luật
Cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội trong sắp xếp tổ chức bộ máy 2025?
Pháp luật
Sĩ quan Quân đội chuyển ngành nếu không đủ điều kiện hưởng lương mà thôi việc thì sẽ được giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Sĩ quan được xét thăng quân hàm cấp tướng trước thời hạn khi nào? Tiêu chí huân chương, thành tích để xét thăng quân hàm là gì?
Pháp luật
Nghị định 59/2025/NĐ-CP về tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc, trước thời hạn đối với sĩ quan Quân đội?
Pháp luật
Nghị định 52/2025/NĐ-CP sửa Nghị định 21/2009/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ?
Pháp luật
Sĩ quan nghỉ hưu được hưởng những chế độ, chính sách gì? Sĩ quan nghỉ hưu cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được hưởng chính sách gì? Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan quân đội là bao nhiêu?
Pháp luật
Dự thảo Thông tư về chính sách đối với sĩ quan Quân đội khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy thế nào?
Pháp luật
Chính sách, chế độ đối với đối tượng thuộc lực lượng vũ trang trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178?
Pháp luật
Thăng quân hàm, nâng lương sĩ quan trước thời hạn trong trường hợp nào? Thời hạn hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan quân đội
10,288 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào