Sinh viên đại học cần đạt bao nhiêu điểm GPA thì được tốt nghiệp với bằng loại giỏi? Quy đổi điểm GPA ở đại học theo xếp loại học lực như thế nào?

Sinh viên đại học cần đạt bao nhiêu điểm GPA thì được tốt nghiệp với bằng loại giỏi? Quy đổi điểm GPA ở đại học theo xếp loại học lực như thế nào? Quy định về công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp ra sao?

Sinh viên đại học cần đạt bao nhiêu điểm GPA thì được tốt nghiệp với bằng loại giỏi?

GPA là viết tắt của Grade Point Average là chỉ số trung bình đánh giá kết quả học tập của một học sinh hoặc sinh viên trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một học kỳ, một năm học, hoặc toàn bộ chương trình học.

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định cụ thể về khái niệm "GPA." Tuy nhiên, theo cách hiểu thông thường:

GPA thể hiện mức độ học lực của một cá nhân thông qua việc tính trung bình các điểm số, thường được chuyển đổi sang hệ thống điểm theo thang chuẩn (thường là thang 4.0, hoặc 10.0).

Đây là tiêu chí quan trọng trong việc xếp loại học lực, xét học bổng, chuyển trường, xét tuyển đại học hoặc sau đại học.

*Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Theo đó, quy định xếp loại học lực theo điểm trung bình tại khoản 2, 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT như sau:

Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học
1. Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc sau từng năm học, dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học và có điểm theo các tiêu chí sau đây:
a) Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;
b) Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ;
c) Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ (điểm trung bình học kỳ), trong một năm học (điểm trung bình năm học) hoặc tính từ đầu khóa học (điểm trung bình tích lũy), tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.
2. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.
A quy đổi thành 4;
B quy đổi thành 3;
C quy đổi thành 2;
D quy đổi thành 1;
F quy đổi thành 0.
...
5. Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:
a) Theo thang điểm 4:
Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;
Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;
Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;
Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;
Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;
Dưới 1,0: Kém.
b) Theo thang điểm 10:
Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;
Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;
Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;
Dưới 4,0: Kém.
...

Như vậy, sinh viên đạt trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy từ 3,2 đến 3,6 theo thang điểm 4 và từ 8,0 đến cận 9,0 theo thang điểm 10 thì tốt nghiệp đại học bằng giỏi.

Sinh viên đại học cần đạt bao nhiêu điểm GPA thì được tốt nghiệp với bằng loại giỏi?

Sinh viên đại học cần đạt bao nhiêu điểm GPA thì được tốt nghiệp với bằng loại giỏi? (Hình từ Internet)

Quy đổi điểm GPA ở đại học theo xếp loại học lực như thế nào?

Căn cứ khoản 5, khoản 6 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT thì sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy, theo đó thực hiện quy đổi điểm GPA ở đại học theo xếp loại học lực như sau:

- Quy đổi điểm theo thang điểm 4:

+ Xuất sắc: điểm GPA từ 3,6 đến 4,0.

+ Giỏi: điểm GPA từ 3,2 đến dưới 3,6.

+ Khá: điểm GPA từ 2,5 đến dưới 3,2.

+ Trung bình: điểm GPA từ 2,0 đến dưới 2,5.

+ Yếu: điểm GPA từ 1,0 đến dưới 2,0.

+ Kém: điểm GPA dưới 1,0.

- Quy đổi theo thang điểm 10:

+ Xuất sắc: điểm GPA từ 9,0 đến 10,0.

+ Giỏi: điểm GPA từ 8,0 đến dưới 9,0.

+ Khá: điểm GPA từ 7,0 đến dưới 8,0.

+ Trung bình: điểm GPA từ 5,0 đến dưới 7,0.

+ Yếu: điểm GPA từ 4,0 đến dưới 5,0.

+ Kém: điểm GPA dưới 4,0.

Bên cạnh đó sinh viên được xếp trình độ năm học căn cứ số tín chỉ tích lũy được từ đầu khóa học (gọi tắt là N) và số tín chỉ trung bình một năm học theo kế hoạch học tập chuẩn (gọi tắt là M), cụ thể như sau:

- Trình độ năm thứ nhất: N < M;

- Trình độ năm thứ hai: M ≤ N < 2M;

- Trình độ năm thứ ba: 2M ≤ N < 3M;

- Trình độ năm thứ tư: 3M ≤ N < 4M;

- Trình độ năm thứ năm: 4M ≤ N < 5M.

Quy định về công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp
1. Sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
b) Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;
c) Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
2. Những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được hiệu trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trong thời hạn 03 tháng tính từ thời điểm sinh viên đáp ứng đầy đủ điều kiện tốt nghiệp và hoàn thành nghĩa vụ với cơ sở đào tạo.
...

Theo như quy định trên, sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện như sau:

- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;

- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;

- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.

Bằng tốt nghiệp đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sinh viên đại học cần đạt bao nhiêu điểm GPA thì được tốt nghiệp với bằng loại giỏi? Quy đổi điểm GPA ở đại học theo xếp loại học lực như thế nào?
Pháp luật
Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược là gì? Những công việc nào cần người có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược trở lên?
Pháp luật
Bằng tốt nghiệp đại học năm 2024 có còn ghi xếp loại không? Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng tốt nghiệp đại học
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào