Số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính như thế nào? Thẩm quyền quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã?

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính như thế nào? Thẩm quyền quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện? Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào?

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính như thế nào?

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
a) Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;
b) Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.
...

Theo đó, số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:

- Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;

- Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.

Lưu ý:

- Theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, số lượng cán bộ, công chức cấp xã nêu trên bao gồm cả người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã và cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.

- Trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.

>> Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn được quy định ra sao?

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính như thế nào? Thẩm quyền quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã?

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính như thế nào? Thẩm quyền quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện?

Thẩm quyền quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện được quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
...
3. Quy mô dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi) và diện tích tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xác định số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Trường hợp ở đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm có thay đổi về quy mô dân số, diện tích tự nhiên quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có thay đổi về loại đơn vị hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, điều chỉnh tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã (tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh) bảo đảm theo đúng quy định.
4. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn, nhưng phải bảo đảm tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc các đơn vị hành chính cấp huyện không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.
...

Theo đó, hàng năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.

Tuy nhiên, số lượng cán bộ, công chức cấp xã phải bảo đảm tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc các đơn vị hành chính cấp huyện không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số lượng cụ thể cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức của từng chức danh công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã.

Số lượng cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã có thể thấp hơn mức của cấp xã loại III hoặc có thể cao hơn mức của cấp xã loại I tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, nhưng phải bảo đảm không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã của cả đơn vị hành chính cấp huyện được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao.

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

- Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự kiến có bao nhiêu biên chế 1 xã sau khi sáp nhập? Số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Cán bộ công chức cấp xã được nâng lương vượt một bậc trong trường hợp nào khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178?
Pháp luật
Cán bộ công chức cấp xã có được xếp lại lương khi thay đổi trình độ đào tạo phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm không? Nếu có, kể từ thời điểm nào?
Pháp luật
03 tiêu chí đánh giá biên chế cán bộ công chức cấp xã để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178?
Pháp luật
Biên chế cán bộ công chức cấp xã không quá 40 cán bộ công chức dự kiến tại Công văn 03 trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nghị định 33: Tiếp nhận những đối tượng nào vào làm công chức cấp xã? Số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay theo Nghị định 33 là bao nhiêu?
Pháp luật
Phương án sắp xếp biên chế cán bộ công chức cấp xã báo cáo Bộ Chính trị vào thời gian nào theo Kết luận 126?
Pháp luật
Số lượng biên chế cán bộ công chức cấp xã 34 tỉnh thành mới nhất sau sáp nhập tỉnh xã theo Quyết định 759 qđ ttg?
Pháp luật
Cán bộ, công chức cấp xã được giữ nguyên số lượng biên chế hiện hành sau sáp nhập 2025 (dự kiến)?
Pháp luật
Công chức cấp xã có thành tích đặc biệt xuất sắc đóng góp cho cơ quan nhà nước được hưởng chính sách nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp xã
251 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào